HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
PHÂN BIỆT HAI TỪ “跟,和”跟及和的差别
Khi nói về nghĩa và cách dùng của
hai từ đó thông thường các học sinh hay bị mơ hồ bởi cảm nhận dường như giống
nhau, nhưng hình như cũng không giống cho lắm. Theo mình đây là một cái nguyên
nhân rất thường gặp khi học ngoại ngữ là bởi vì bạn đó thường không có khái niệm
phân tích về từ loại mà thôi, nếu bạn nào khi bắt đầu học ngoại ngữ mà đã có tư
duy hiểu về từ loại (động từ, danh từ, tính từ, giới từ, liên từ...) hoặc có
giáo viên hỗ trợ về mảng này thì con đường học ngoại ngữ của bạn cũng như thuyền
xuôi gió mà thôi.
跟 (giới từ, động từ):
và, với, cùng # 和 (giới
từ, liên từ): và, với
Phần
lớn các giới từ đều có công thức dùng như sau:
Chủ
ngữ + Giới từ + danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ + Động
từ + thành phần khác (chủ ngữ có thể giản
lược nếu ngữ cảnh rõ ràng).
Tā gēn wǒmen chī fàn
Nó
(chủ ngữ) ăn (động từ) cơm (thành phần khác) với chúng tôi (cụm danh từ).
– Khi dịch một câu nào đó ta chỉ cần xác định được có giới
từ thì lập tức dùng theo công thức trên là được, ở trong phương diện này thì
hai từ (跟,和) đều có thể thay thế cho
nhau. Nhìn chung khi muốn nói: A cùng với
B làm cái gì đó thì dùng cả 2 được. Giới từ là từ dùng để kết hợp với tân ngữ
phía sau nó để hỗ trợ, giải thích cho động từ phía sau.
Nó làm việc với anh trai他和(根)哥哥工作tāgēn (hé)gēge gōngzuò.
Nếu bạn nào muốn nghiên cứu kỹ về giới từ thì có thể
vào mục số 27 trang 73 của cuốn ngữ pháp tiếng Trung toàn tập trong cuốn ngữ
pháp số 1 của” Hoa Ngữ Những Người Bạn”.
– Khi “跟” là một động từ tức là mang nghĩa “cùng
với, theo” và khi này nó gần nghĩa với từ “去qù ,走zǒu ”,đương
nhiên dưới tình huống này thì không thể thay
“和”, thường có thể kết hợp với “着” và gần nghĩa như “随suí...”
Bạn đi theo tôi你跟着我nǐgēnzhewǒ .
Cô ta tới cùng ba mẹ 他跟着爸妈来tāgēnzhe bàmālái.
Ngoài cách dùng như trên ra thì“跟” có thể dùng như 1 danh từ: “gót,
đáy”:
Gót
(chân) 脚后跟 jiǎohòugēn
Giày
cao gót高跟鞋gāogēnxié
– Khi “和” là một liên từ thì tức là mang nghĩa “ và, với”
và bây giờ nó lại gần nghĩa với “与yǔ , 及jí”. Liên từ là từ dùng để liên kết các từ, các
phân câu với nhau.
Nhà tôi có ba năm người, ba, má, anh trai, chị gái
và tôi我家有五口人,爸妈哥姐和我wǒjiāyǒu wǔkǒurén,bàmā gē`jiě
héwǒ.
Tôi và anh ta em chọn ai我和他你选谁wǒhétā nǐxuǎnshuí?
– “和” ngoài cách dùng như trên cũng có thể
là một danh từ khi dịch cho tên người hoặc địa danh:
Công ty Thiên Hòa ở đâu nhỉ天和公司在哪儿tiānhégōngsī zàinǎr?
Tỉnh Hòa Bình nằm ở miền Bắc Việt Nam和平省位于越南南部hépíngshěng wèiyú yuènánnánbù.
Chị Hòa hôm nay sao đẹp gái thế和姐今天那么漂亮héjiě jīntiān nàmepiàoliang!
Bài học đã kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong tiết học sau nhé?
0 nhận xét:
Đăng nhận xét