HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
BỔ NGỮ KHẢ NĂNG可能补语
Bổ ngữ là từ đứng sau động từ hoặc tính từ để
bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ đó. Từ nào giải thích cho ta biết làm cái gì,
từ đó gọi là danh từ (tân ngữ).
Từ nào ở sau động từ mà không phải danh từ
thì từ đó là bổ ngữ. Từ đó giải thích chota biết làm như thế nào, làm bao
lâu...
Bổ ngữ khả năng là loại bổ ngữ dùng để biểu thị khả năng
có thể hay không thể xảy ra của một sự việc, hành động nào đó. Nghĩa của nó
giống như 可以。。。,能。。。
Câu khẳng định: Động từ (tính từ) + 得 + tính từ (động
từ).
Học tốt 学得好xuéde hǎo
Viết sai 写得错xiěde cuò
Câu phủ định: Động từ + 不 + Tính từ.
Học không tốt学不好xuébùhǎo
Viết không sai写不错xiě bùcuò
Câu hỏi: Động từ +得+ tính từ + 吗 (câu
khẳng
định +吗)
Viết sai không写得错吗xiěde
cuòma?
Câu hỏi theo kiểu chính phản: Động từ
+ 得+ tính từ + Động từ+不+ Tính từ (KĐ + PĐ)
Học tốt hay không学得好学不好xuéde hǎoxuébùhǎo?
Viết sai hay không写得错写不错xiěde cuò xiěbùcuò?
Chú ý: khi động từ mang tân ngữ (trong câu có danh từ), tân
ngữ có thể đặt phía sau câu và cũng có thể ở phía trước động từ làm chủ ngữ.
Bạncó thểnghe hiểu thầy giảng bài
không你听得懂老师的话吗?/老师的话你听得懂吗Nǐ tīng de dǒng lǎoshī de huà ma?/Lǎoshī
de huà nǐ tīng de dǒng
ma?
Tôi có thể nhìn thấy rõ chữ trên tấm
bản đồ我看得清楚地图上的字/地图上的字我看得清楚wǒ kàn de qīngchu
dìtú shàng de zì ma?/Dìtú shàng de zìwǒ
kàn de qīngchu.
Tôi đọc hiểu được tiếng Trung我看得懂中文Wǒ kàn de dǒng
Zhōngwén.
– Nếu
muốn hiểu theo cách đơn giản hơn ta chỉ cần nhớ: “ta chỉ cần thêm 得,不 vào
trong bổ ngữ kết quả, hoặc bổ ngữ xu hướng thì sẽ trở thành bổ ngữ khả năng:
Học tốt 学好xué hǎo
(BNKQ) +得 = 学得好(BNKN) Có thể học tốt.
Viết sai 写错xiěde cuò (BNKQ)+ 不 = 写不错 (BNKN) Viết không tồi.
Về tới 回来huí lái (BNXH) + 得 = 回得来(BNKN) Có thể về tới.
Vào đi进去jìn qù (BNXH) + 不
= 进不去(BNKN) Có thể vào được.
Những lưu
ý khi sử dụng bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung
–
Trong câu chữ 把 và câu chữ 被, không thể dùng bổ ngữ khả năng.
Để biểu thị khả năng trong các loại câu này, nên dùng 能 hoặc 不能, bởi vì BNKN chỉ nói về tính khả
năng, phỏng đoán nên chưa chắc đã đúng
我把老师的话听不懂wǒbǎlǎoshī
dehuà tīngbùdǒng. (câu sai)
他把这个箱子提得动tābǎ
zhègèxiāngzi tídedòng. (câu sai)
– Khi biểu đạt ý “có thể” chúng ta dùng“能, 可以” hoặc bổ ngữ khả năng hoặc phía
trước dùng “能, 可以”, phía sau dùng bổ ngữ khả năng đều được. Nhìn chung có thể hiểu chính
xác hơn một chút như sau: khi ta dùng bổ ngữ khả năng thì ta có thể thay bằng “能, 可以” , nhưng không phải là câu nào đang
dùng “能, 可以”
cũng có thể thay bằng bổ ngữ khả năng. Bởi “能, 可以”
bao hàm cả ý “có thể” và sự cho phép, còn bổ ngữ khả năng chỉ mang ý “có
thể” mà thôi:
Có thể học tốt 学得好xuéde
hǎo = 能学好
= 能学得好。
Có thể viết
sai 写得错xiěde cuò = 可以写错
= 可以写得错。
Tôi có thể vào không 我可以进去吗?câu
đó không thể thay bằng 我进得去。
Họ đang họp, bạn không thể vào他们正在开会,你不能进去câu đó không thể thay bằng 我进不去。
Các loại
bổ ngữ khả năng đặc biệt (những động
từ, tính từ thường dùng làm BNKN)
– Động từ + 得/不 + 了(Dùng để diễn tả hành động hay sự việc
có thể diễn ra hoặc hoàn thành hoặc không, chịu đựng được hay không)khi了đứng
sau得/不 làm bổ ngữ khả năng ta phải đọc là “liǎo”, còn trong trường hợp khác vẫn
đọc là “le”
Tự anh ấy có đi được không他自己走得了吗Tā zìjǐ zǒu deliǎo ma?
Nhiều đồ ăn thế này, một mình bạn ăn hết được không这么多菜,你一个人吃得了吗Zhème duō cài, nǐ
yīgè rén chī deliǎo ma?
– Động từ + 得/不 + 下(Dùng để diễn tả không gian có khả năng chứa đựng hay không)
Hội trường này nhỏ quá, 1000 người ngồi không đủ.这个会场太小, 坐不下一千人Zhège huìchǎng tài xiǎo,
zuò bùxià yīqiān rén.
Cái túi này nhỏ quá, không đựng được cái áo len to như vậy这个包太小了,装不下那么大的毛衣Zhège bāo tài
xiǎole, zhuāng bùxià nàme dà de máoyī.
– Động từ + 得/不 + 动 (Dùng để biểu thị động tác có thể khiến người hay vật thay đổi vị trí hay
không hoặc có đủ sức để làm hay không.)
Cái bàn này không nặng lắm, tớ bê được这张桌子不太重, 我搬得动Zhè zhāng zhuōzi bù tài zhòng, wǒ bān
de dòng.
Đã leo hơn một tiếng rồi, tớ không leo nổi nữa已经爬了半个小时了, 我爬不动了Yǐjīng pále bàn gè
xiǎoshíle, wǒ pá bùdòngle.
– Động từ + 得/不 + 好 (Dùng để biểu đạt động tác có khả năng hoàn thiện, khiến người khác vừa ý
hay không, hoặc làm đàng hoàng một việc gì đó.)
Bạn
ngồi đàng hoàng đi你坐得好吧nǐzuòdehǎoba!
Tớ lo cậu ấy diễn không tốt我担心她演不好Wǒ dānxīn tā yǎn bù
hǎo.
– Động từ + 得/不 + 住 (Dùng để biểu thị động tác có khả năng làm sự vật cố định tại một vị trí
hay không.) Dùng để biểu thị động tác có khả năng làm sự vật cố định tại một vị
trí hay không.
Xe của anh ta dừng lại được rồi他的车停得住了Tā de chē tíng de zhùle
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC RỒI, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ?