HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
CÁCH DÙNG TỪ “可”,“可”的用法
– Làm phó từ biểu thị
ngữ khí nhấn mạnh, dùng nhiều trong khẩu ngữ. Trong câu trần thuật nó làm tăng
ngữ khí đoán định (có thể là, thật là) phía sau thường có trợ từ nghĩ khí 了(khi “可” làm phó từ hay động từ thì giống nhau bởi
phía sau nó cũng là động từ)
Tôi chờ bạn lâu rồi,
bạn về tới rồi我们等了你好久, 你可回来了wǒděngnǐ hǎojiǔle, nǐkě huíláile.
Chúng ta cần
phải tôn trọng ý kiến của người khác咱们可要尊重别人的意见zánmen kěyào zūnzhòng biéréndeyìjiàn.
Anh phải đến
đúng giờ đấy nhé你可得按时来nǐkěděi
ānshílái.
"可" Đứng trước "tính từ + 了" trong câu cảm thán.
Đoạn đường đó
thật là náo nhiệt那条大街可热闹了nàtiáo dàjiē kěrènaole!
Cô ấy đối xử
với mọi người rất tốt 她待人可好了tādàirén kěhǎole.
"可"
có thể dùng trong dạng câu phủ định.
Tôi hết tiền rồi我可没钱了wǒkěméiqiánle.
Đây không phải là một chuyện nhỏ đâu这可不是件小事zhè kěbùshì
jiànxiǎoshì.
Việc này tôi
thật không biết 这件事我可不知道zhèjiànshì wǒkě bùzhīdao.
"可" cũng dùng trong câu phản vấn để làm
tăng thêm ngữ khí của câu.
Sự việc này sao tôi không biết nhỉ这件事我可怎么不知道呢zhèjiànshì
wǒkě zěnmebùzhīdaone?
Nói như thế, chứ ai mà thấy这样说, 可谁见过呢zhèyàngshuō,kěshuíjiànguòne?
"可" có thể là một liên từ biểu thị sự chuyển
tiếp, là một cách nói tắt của "可是"đồng nghĩa với 但是,不过.
Lời không nhiều, nhưng ý rất sâu话虽不多, 可分量很重huàsuī
bùduō, kěfēnliàng hěnzhòng.
Cậu ấy tuổi tuy nhỏ, nhưng chí khí không nhỏ đâu别看他年龄小, 可志气不小biékàntā niánlíngxiǎo, kě zhìqìbùxiǎo.
Từ“可” kết hợp với các động từ đơn âm tiết biểu thị trạng thái
tâm lí. Lúc này mang nghĩa là “đáng”
Đáng yêu可爱 kě ài
Đáng hận可恨kěhèn
Đáng cười 可笑kěxiào
Đáng ghét可厌
kěyàn
Từ “可” kết hợp với danh
từ đơn âm để biến thành tính từ. Lúc này mang nghĩa là “vừa”
Vừa miệng可口kěkǒu
Vừa ý可意kěyì
Vừa người可身/可体kěshēn /kětǐ
"可" có thể là danh từ, cách dùng này không
nhiều chỉ là một cái họ mà thôi:
Cô ta họ Khả她姓可tāxìngkě
"可" có thể đọc là “kè” cách đọc này không nhiều chỉ là cách xưng hô
của một số dân tộc thiểu số thời xưa ở Trung Quốc.
Chú ý: cách dùng từ
"可" ở trên thì đã rõ ràng rồi, cách dùng
khá linh hoạt, nhưng nó không phải là 可以,可能,bởi可以,可能
thì chỉ là động từ năng nguyện mà thôi chứ không có cách dùng linh hoạt và
phong phú như "可" được. Phía sau
của động từ
năng nguyện thường phải là một động từ hoặc tính từ. Nếu bạn nào muốn hiểu rõ về
hai từ này thi hãy vào mục thứ 16 trang 60 của sách ngữ pháp tập 2 của Hoa Ngữ
Những Người Bạn.
Tôi có thể thử một chút được không 我可以试一下儿吗wǒ kěyǐ shì
yīxiàr ma?
Bài học đã kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong bài sau, bạn nào muốn học hiệu quả hơn thì hãy liên hệ với Trung tâm để lấy tài liệu về học cho tiện hơn nhé?
0 nhận xét:
Đăng nhận xét