Thứ Năm, 14 tháng 7, 2022

CÂU ĐƠN TRONG TIẾNG TRUNG 汉语中的单句

 

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

CÂU ĐƠN  TRONG TIẾNG TRUNG 汉语中的单句


Câu đơn tức là câu chỉ có một ý, một phân câu. Nói theo một cách khác là loại câu

không thể có dấu phẩy “,”, bởi khi có dấu “,” thì tức là còn một phân câu phía sau, lúc đó nó có 2 phân câu rồi, sẽ gọi là câu phức.

 

Các loại câu đơn trong tiếng Trung khá nhiều, nếu muốn đi vào chi tiết từng loại thì phải nghiên cứu từng loại bằng cách vào cuốn ngữ pháp tiếng Trung tổng hợp tổng hợp tập 1 của Hoa Ngữ Những Người Bạn, còn trong mục này chủ yếu là mình giới thiệu tổng quát về câu đơn mà thôi.

Câu chủ vị:

Loại câu này do ngữ chủ vị cùng với ngữ khí nhất định tạo thành. Đây là loại câu thường gặp nhất:

1) Câu vị ngữ động từ: (là những từ nói về hành động: nói, nghe, làm, đi, học, ăn...)Là câu mà thành phần chính trong vị ngữ là động từ (có thể thêm động từ vào câu VNDT để biến thành VNĐT). Thường  để biểu đạt hành động, động tác của chủ ngữ.

 

老师 –lǎo shīshuō –Thầy giáo nói              – wǒ kàn bào –Tôi xem báo.

 

2. Câu vị ngữ tính từ: (tính từ là những từ dùng để miêu tả: cao, thấp, nhanh, chậm,rẻ, xanh, đỏ...)Là câu mà thành phần  chính vị ngữ của nó là tính Từ (không dùng động từ)

Câu VNTT  thường dùng để miêu tả chủ ngữ phía trước của nó...

 

这个教室 zhègè jiàoshì dà –Phòng học này lớn.

 

你的中文书 nǐ de zhōngwén shū duō –Sách Trung văn của bạn nhiều. 

3. Câu vị ngữ danh từ: (danh từ là những từ nói về một cái tên: sách, nhà, tiền, Việt Nam...) Là câu  mà thành phần chính vị ngữ của nó là Danh Từ (không dùng động từ, tính từ). Câu VNDT thường nói về tuổi tác, quê quán, thời gian, số lượng...

 

我今年四十岁 - wǒ jīn nián sì shí suì tôi năm nay 40 tuổi.

我宣光人- wǒ xuān guāng réntôi người Tuyên Quang.

今天星期五Jīn tiān xīng qīwǔ hôm nay thứ sáu. 


4. Câu vị ngữ chủ vị: (chủ vị tức là chủ ngữ và vị ngữ, tức là vị ngữ là một cụm từ, và trong cụm từ đó có chủ ngữ riêng của nó). Là câu mà vị ngữ của nó là một cụm chủ vị, thường dùng để nói rõ hoặc miêu tả chủ ngữ, vị ngữ của loại câu này thường chính là câu VNĐT hoặc VNTT phát triển thành.

Công thức của nó là:  名词1 + 名词2 + 动词 (形容词)   Danh từ 1 + Danh từ 2 + Động từ (Tính từ)

 

语法课,兴老师教你语法 yǔfǎkè xìnglǎoshī jiāo nǐyǔfǎ ma tiết ngữ pháp, thầy Hưng dạy bạn ngữ pháp không?

 

你家,你的中文书多不多 – nǐjiā, nǐ de zhōngwén shū duō duō ở nhà bạn, sách Trung văn của bạn nhiều không

5. Câu phi chủ vị: (Chính là câu chủ vị, nhưng ta bỏ đi chủ ngữ hay giản lược chủ ngữ mà thôi. Nó rất thường được dùng trong cả văn nói và văn viết, khi ta muốn nói nhanh hoặc tình huống gấp rút, hoặc ở trong văn bản nào đó khi không có nhiều không gian.

Một ngày đẹp biết bao多么好的一天啊Duōme hǎo de yītiān a!

Cấm hút thuốc禁止抽烟Jìnzhǐ chōuyān!

Chú ý: nếu bạn gặp khó khăn trong cách ghi nhớ các kiểu câu như trên thì cách tốt nhất chính là chẳng cần nhớ gì cả. “câu đơn tức là câu chỉ có 1 ý, không có  dấu  phẩy” xong rồi đó bạn.

Bài học tới đây là kết thúc, gặp lại trong tiết học sau nhé? các bạn cũng có thể liên hệ với trung tâm để lấy tài liệu về học cho thuận tiện. 


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét