HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
CÂU
PHỨC TRONG TIẾNG TRUNG 汉语中的复合句
Câu phức là loại câu do
hai hoặc nhiều câu đơn (phân câu) ghép lại, mỗi một phân câu đều có một dấu phẩy
ngăn cách, hoặc có các từ ngữ dùng để nối các phân câu với nhau.
1. Câu
phức nhân quả: nói rõ nguyên nhân hoặc lí do, một phần câu biểu thị kết quả
hoặc biểu thị sự suy đoán.
Anh ấy vì
cả đêm không ngủ, sắc mặt rất khó coi他因为一夜没睡觉, 脸色很难看tāyīnwèi yīyè méishuìjiào, liǎnsè hěnnánkàn.
Cô ấy
không biết đường đến bệnh viện, nên cô ấy đã hỏi tôi她不知道去医院的路, 所以她问我Tā bù zhīdào qù yīyuàn de
lù, suǒyǐ tā wèn wǒ.
Các liên từ thường dùng trong câu phức nhân quả là:
– 因为(由于)。。。所以(因此, 因而)。。。: Bởi vì
(do)… cho nên (do đó, vì vậy)…
– 之所以。。。是因为。。。: Sở dĩ… là bởi vì…
– 既然(既)。。。就(便,则,那么。。。): Đã, phàm (thì)… thì, thế thì, như thế
2. Câu phức mục đích: một
phần câu biểu thị biện pháp, phương thức, một phần câu biểu thị mục đích.
Vì tiện lợi cho
khách hàng, chúng tôi cũng có thể tới lấy为了方便顾客, 我们也可以去取wèile
fāngbiàngùkè, wǒmen yěkěyǐqùqǔ.
Các liên từ nối trong câu phức mục đích thường dùng là:
为了 Wèile:
để
以便 yǐbiàn:
để, để cho
以免 yǐmiǎn:
để khỏi, để tránh
免得 miǎndé:
để tránh, đỡ phải
省得 shěngdé:
khỏi, tránh khỏi
我们要努力学习科学文化,以便提高工作能力。
Chúng ta phải cố gắng học tập, để sau này có thể kiếm được công
việc tốt我们要努力学习, 以便能找到好工作wǒmen yàonǔlìxuéxí,
yǐbiànnéngzhǎodàohǎogōngzuòle.
3. Câu
phức điều kiện: đưa ra điều kiện, phần câu khác nói rõ kết quả.
Các liên từ nối trong câu phức
điều kiện thường dùng là:
只有(除非)。。。才。。。 Chỉ có (trừ phi)… mới
只要。。。就。。。 Chỉ cần…
thì…
4. Câu phức vô điều kiện: Phần câu
trước bài trừ tất cả các điều kiện, phần câu sau nói rõ kết quả giống nhau sẽ
nảy sinh trong bất cứ điều kiện nào.
Bất kể
thế nào, anh nhất định phải nói不管怎样, 你一定要说bùguǎnzěnyàng,
nǐyīdìng yàoshuō.
Các liên
nối trong câu phức vô điều kiện thường dùng là:
Bất kể, bất luận无论 wúlùn
Bất kể, bất luận不论 bùlùn
Dù cho, bất luận, chẳng kể不管 bùguǎn
Bất kỳ 任凭 rènpíng
Thì, liền 就 jiù
Cũng 也 yě
Còn 还 hái
Chỉ cần không ngừng cố gắng thì
nhất định có thể thành công只要不停的努力就一定得到成功zhǐyào bùtíngdenǔlì jiùyīdìng dédàochénggōng.
Trừ phi đứng không nổi, tôi sẽ
luôn làm việc除了站不起来以外, 我一直工作的chúfēi zhànbùqǐláiyǐwài, wǒyīzhí gōngzuòde.
Chú ý: thực ra mình chỉ đưa ra một số câu tượng trưng để ví dụ mà thôi, chứ
liệt kê ra hết e rằng sẽ tốn khá nhiều thời gian và bút mưc, mình chỉ mong bạn
nhớ: “Câu phức là loại
câu do hai hoặc nhiều câu đơn (phân câu) ghép lại, mỗi một phân câu đều có một
dấu phẩy ngăn cách, hoặc có các từ ngữ dùng để nối các phân câu với nhau”.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét