Thứ Năm, 21 tháng 7, 2022

CÂU PHỨC TRONG TIẾNG TRUNG 汉语中的复合句

 

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

CÂU PHỨC TRONG TIẾNG TRUNG 汉语中的复合

Câu phức là loại câu do hai hoặc nhiều câu đơn (phân câu) ghép lại, mỗi một phân câu đều có một dấu phẩy ngăn cách, hoặc có các từ ngữ dùng để nối các phân câu với nhau.

1. Câu phức nhân quả: nói rõ nguyên nhân hoặc lí do, một phần câu biểu thị kết quả hoặc biểu thị sự suy đoán.

Anh ấy vì cả đêm không ngủ, sắc mặt rất khó coi他因为一夜没睡觉, 脸色很难看tāyīnwèi yīyè méishuìjiào, liǎnsè hěnnánkàn.

Cô ấy không biết đường đến bệnh viện, nên cô ấy đã hỏi tôi她不知道去医院的路, 所以她问我Tā bù zhīdào qù yīyuàn de lù, suǒyǐ tā wèn wǒ.

 

Các liên từ thường dùng trong câu phức nhân quả là:

因为(由于)。。。所以(因此, 因而)。。。: Bởi vì (do)… cho nên (do đó, vì vậy)…

之所以。。。是因为。。。: Sở dĩ… là bởi vì…

既然(既)。。。就(便,则,那么。。。): Đã, phàm (thì)… thì, thế thì, như thế

2. Câu phức mục đích: một phần câu biểu thị biện pháp, phương thức, một phần câu biểu thị mục đích.

Vì tiện lợi cho khách hàng, chúng tôi cũng có thể tới lấy为了方便顾客, 我们也可以去取wèile fāngbiàngùkè, wǒmen yěkěyǐqùqǔ.

Các liên từ nối trong câu phức mục đích thường dùng là:

为了 Wèile: để

以便 yǐbiàn: để, để cho

以免 yǐmiǎn: để khỏi, để tránh

免得 miǎndé: để tránh, đỡ phải

省得 shěngdé: khỏi, tránh khỏi

我们要努力学习科学文化,以便提高工作能力。

Chúng ta phải cố gắng học tập, để sau này có thể kiếm được công việc tốt我们要努力学习, 以便能找到好工作wǒmen yàonǔlìxuéxí, yǐbiànnéngzhǎodàohǎogōngzuòle.

3. Câu phức điều kiện: đưa ra điều kiện, phần câu khác nói rõ kết quả.

Chỉ có bạn đi mời anh ấy, anh ấy mới tới只有你去请他, 他才会来zhǐyǒunǐqùqǐngtā, tācáihuìlái.

Các liên từ nối trong câu phức điều kiện thường dùng là:

只有(除非)。。。才。。。 Chỉ có (trừ phi)… mới

只要。。。就。。。 Chỉ cần… thì…

4. Câu phức vô điều kiện: Phần câu trước bài trừ tất cả các điều kiện, phần câu sau nói rõ kết quả giống nhau sẽ nảy sinh trong bất cứ điều kiện nào.

Bất kể thế nào, anh nhất định phải nói不管怎样, 你一定要bùguǎnzěnyàng, nǐyīdìng yàoshuō.

Các liên nối trong câu phức vô điều kiện thường dùng là:

Bất kể, bất luận无论   wúlùn

Bất kể, bất luận不论   bùlùn

Dù cho, bất luận, chẳng kể不管   bùguǎn

Bất kỳ 任凭   rènpíng

Thì, liền 就   jiù

Cũng 也   

Còn 还   hái

Chỉ cần không ngừng cố gắng thì nhất định có thể thành công只要不停的努力就一定得到成功zhǐyào bùtíngdenǔlì jiùyīdìng dédàochénggōng.

Trừ phi đứng không nổi, tôi sẽ luôn làm việc除了站不起来以外, 我一直工作chúfēi zhànbùqǐláiyǐwài, wǒyīzhí gōngzuòde.

Chú ý: thực ra mình chỉ đưa ra một số câu tượng trưng để ví dụ mà thôi, chứ liệt kê ra hết e rằng sẽ tốn khá nhiều thời gian và bút mưc, mình chỉ mong bạn nhớ: “Câu phức là loại câu do hai hoặc nhiều câu đơn (phân câu) ghép lại, mỗi một phân câu đều có một dấu phẩy ngăn cách, hoặc có các từ ngữ dùng để nối các phân câu với nhau”.

Bài học tới đầy là hết rồi, hẹn gặp lại các bạn trong các bài sau nhé, các bạn cũng có thể liên hệ với Trung tâm lấy sách hoặc tài liệu  để học cho tiện hơn,hoặc coi các bài giảng trên youtube qua các video giảng dạy của mình nhé?

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét