HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
CÁCH
DÙNG TỪ “熟”,“熟”
的用法
(shú , shóu )
– Là một từ khá đặc biệt, bởi
ngoài hai cách đọc ra nó còn có rất nhiều nghĩa, nhiều cách dùng cũng như từ
tính của nó:
– Khi là động từ mang nghĩa “chín”
(thường ở sau chủ ngữ diễn tả chủ ngữ):
Cơm chín rồi饭熟了fànshúle
Nấu chín rồi 煮熟了zhǔshóule
Trái cây đã chín水果熟了shuǐguóshúle
– Khi là tính từ mang nghĩa “được mùa, quen ” (thường ở trước danh từ):
Năm được mùa熟年shúnián
Quen tay熟手shúshóu
– Có thể dùng như một phó từ mang
nghĩa “kỹ, yên”(thường ở trước động từ):
Nghĩ kỹ熟思shúsī
Quan sát kỹ熟察shóuchá
Đọc thuộc 熟读shúdú
Chú ý: khi bạn biết
phân biệt về từ tính của từ loại thì đó là cách tốt nhất, nhưng cũng nhiều tình
huống chúng ta cũng không nhất định phải nghiên cứu kỹ quá về nó, bởi vậy nó
thường tạo một chút áp lực cho bản thân, do vậy theo mình thì trăm hay không bằng
tay quen, chúng ta hãy dùng nhiều và ứng dụng nhiều thì học thuyết nào cũng
chưa hẳn sẽ còn bền vững, có ngoại lệ?
Người quen熟人shúrén
Học thuộc学熟xuéshú
Ngủ ngon熟睡shúshuì
Đường quen熟路shúlù
Quen biết熟识shúshi
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC RỒI, HẸN GẮP LẠI BẠN TRONG NHỮNG BÀI SAU NHÉ?
0 nhận xét:
Đăng nhận xét