Thứ Sáu, 19 tháng 8, 2022

CÁCH DÙNG TỪ “熟”,“熟” 的用法 (shú , shóu )

 


HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

CÁCH DÙNG TỪ “的用法   (shú , shóu )

– Là một từ khá đặc biệt, bởi ngoài hai cách đọc ra nó còn có rất nhiều nghĩa, nhiều cách dùng cũng như từ tính của nó:

 

– Khi là động từ mang nghĩa “chín” (thường ở sau chủ ngữ diễn tả chủ ngữ):

 

Cơm chín rồi饭熟了fànshúle

 

Nấu chín rồi 煮熟了zhǔshóule

 

Trái cây đã chín水果熟了shuǐguóshúle

 

– Khi là tính từ mang nghĩa  “được mùa, quen ” (thường ở trước danh từ):

 

Năm được mùa熟年shúnián

 

Quen tay熟手shúshóu

 

– Có thể dùng như một phó từ mang nghĩa “kỹ, yên”(thường ở trước động từ):

 

Nghĩ kỹ熟思shúsī

 

Quan sát kỹ熟察shóuchá

 

Đọc thuộc 熟读shúdú

 

Chú ý: khi bạn biết phân biệt về từ tính của từ loại thì đó là cách tốt nhất, nhưng cũng nhiều tình huống chúng ta cũng không nhất định phải nghiên cứu kỹ quá về nó, bởi vậy nó thường tạo một chút áp lực cho bản thân, do vậy theo mình thì trăm hay không bằng tay quen, chúng ta hãy dùng nhiều và ứng dụng nhiều thì học thuyết nào cũng chưa hẳn sẽ còn bền vững, có ngoại lệ?

 

Người quen熟人shúrén

 

Học thuộc学熟xuéshú

 

Ngủ ngon熟睡shúshuì

 

Đường quen熟路shúlù

 

Quen biết熟识shúshi


BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC RỒI, HẸN GẮP LẠI BẠN TRONG NHỮNG BÀI SAU NHÉ?


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét