HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
CÁCH DÙNG TỪ ĐUỔI, ĐUỔI THEO, ĐUỔI ĐI 赶的用法
– Đuổi theo, xua, lùa, xua đuổi:
Anh đi
trước, tôi đuổi theo sau你在前头走,我在后头赶 nǐzàiqiántóuzǒu,
wǒzàihòutóugǎn 。
Đuổi nó
đi赶他走 Gǎntāzǒu。
Đuổi
nhanh lên快赶kuàigǎn!
Xua ruồi,
đuổi ruồi 趕苍蝇 gǎncāngying。
–Vội vàng, vội vã, hấp tấp, lật đật:
Đi chợ赶集gǎnjí (thường dùng cho những vùng thôn quê, đi chợ phiên)
Gấp rút hoàn thành nhiệm vụ赶任务gǎnrènwù.
Vội
vàng phanh xe ngay赶紧刹车gǎnjǐnshāchē.
Đi
theo tôi mau lên赶快跟我走gǎnkuàigēnwǒzǒu.
Anh ta vội
vàng xin lỗi他赶忙道歉tāgǎnkuàishāchē.
– Đánh, đánh đuổi:
Đánh
xe ngựa赶大车gǎndàchē.
Đánh xe
(xe do động vật kéo)赶车Gǎnchē
– Vào lúc, gặp:
Gặp một
trận mưa赶上一阵雨gǎnshang yīzhènyǔ.
Vừa
đúng lúc anh ấy có ở nhà正赶上他在家zhènggǎnshang
tāzàijiā.
– Đợi, chờ (giới từ, dùng trước từ
chỉ thời gian):
Đợi
đến mai hãy hay赶明天再说gǎnmíngtiānzàishuō.
Đến tết hãy về nhà 赶春节再回家gǎnchūnjié zàihuíjiā.
Chú ý: khi “赶” mang nghĩa là: “đuổi
theo...” thì có thể thay bằng từ “追”,
còn khi赶 mang nghĩa khác thì
không thay được:
Đuổi theo nó赶/追/追赶他Gǎn/zhuì/zhuìgǎn tā.
– “赶” cũng có thể là một Danh từ khi dịch cho họ, tên của
người:
Anh ta họ Cản她性赶tāxìnggǎn.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét