Thứ Năm, 11 tháng 8, 2022

CÁCH DÙNG TỪ ĐUỔI, ĐUỔI THEO, ĐUỔI ĐI 赶的用法

 

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

CÁCH DÙNG TỪ ĐUỔI, ĐUỔI THEO, ĐUỔI ĐI 赶的用法

Đuổi theo, xua, lùa, xua đuổi: 

Anh đi trước, tôi đuổi theo sau你在前走,我在后头赶 nǐzàiqiántóuzǒu, wǒzàihòutóugǎn

Đuổi nó đi赶他走 Gǎntāzǒu

Đuổi nhanh lênkuàigǎn!

Xua ruồi, đuổi ruồi 苍蝇 gǎncāngying

Vội vàng, vội vã, hấp tấp, lật đật: 

Đi chợ赶集gǎnjí (thường dùng cho những vùng thôn quê, đi chợ phiên)

Gấp rút hoàn thành nhiệm vụ赶任务gǎnrènwù.

 Vội vàng phanh xe ngay赶紧刹车gǎnjǐnshāchē.

  Đi theo tôi mau lên快跟我走gǎnkuàigēnwǒzǒu.

Anh ta vội vàng xin lỗi忙道歉tāgǎnkuàishāchē.

Đánh, đánh đuổi: 

 Đánh xe ngựa赶大车gǎndàchē.

Đánh xe (xe do động vật kéo)赶车Gǎnchē

Vào lúc, gặp: 

Gặp một trận mưa上一gǎnshang yīzhènyǔ.  

 Vừa đúng lúc anh ấy có ở nhà上他在家zhènggǎnshang tāzàijiā.

Đợi, chờ (giới từ, dùng trước từ chỉ thời gian)

 Đợi đến mai hãy hay赶明天再说gǎnmíngtiānzàishuō.

Đến tết hãy về nhà 春节再回家gǎnchūnjié zàihuíjiā.

Chú ý:  khi “” mang nghĩa là: “đuổi theo...” thì có thể thay bằng từ  ”, còn khi mang nghĩa khác thì không thay được:

Đuổi theo nó//追赶他Gǎn/zhuì/zhuìgǎn tā.

     ” cũng có thể là một Danh từ khi dịch cho họ, tên của người:

Anh ta họ Cản她性赶tāxìnggǎn.

Bài học đã kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong bài sau nhé?

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét