HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
CÁCH DÙNG 只有。。。才。。。 “CHỈ CÓ...MỚI...”
Liên
kết một câu phức điều kiện. “只有”biểu thị điều kiện cần có, “才” phía sau biểu thị tình huống hoặc kết quả sinh ra từ điều kiện đó.
Chỉ có nỗ lực học mới có thể học tốt只有努力学习才能学得好。
Zhǐyǒu nǔlì xuéxí cáinéng de hǎo.
Học ngoại ngữ, chỉ có nghe
nhiều, nói nhiều, mới có thể học tốt学外语, 只有多听, 多说, 才能学好Xué
wàiyǔ, zhǐyǒu duō tīng, duō shuō,
cáinéng xuéhǎo.
– Ngoài kết hợp
với từ “才” như trên ra, phía sau cũng
có thể kết hợp “还,否则,不要”. Nó gần như: 除非。。。trừ phi...
Chỉ cần lập tức nói với tôi, mới còn kịp
giải quyết chuyện này只有马上告诉我,还来得及解决这件事zhǐyào mǎshàng
gàosuwǒ, háiláidejí jiějuézhèjiànshì.
Trừ phi không ngừng nỗ lưc, nếu không sẽ
không có thành tích只有不停地努力,否则看不见成绩zhǐyǒu bùtíngdenǔlì, fǒuzé
kànbùjiàn chéngjī.
Trừ phi bạn tự làm, nếu không sẽ không
hiểu được được sự việc只有你亲手去动,要不就弄不明白这件事zhǐyǒu
nǐqīnshǒu qùdòng, yàobù jiùbùmíngbái zhèjiànshì.
–
Có thể đặt ở phân câu sau
để giải thích thêm điều kiện duy nhất này (đảo ý)
Muốn biết được mùi vị của trái cây, trừ phi tự mình nếm
thử想知道水果的味道,只有你亲口去尝xiǎngzhīdao shuǐguǒdewèidào, zhǐyǒuqīnkǒu
qùcháng.
Muốn học biết bơi thì phải tự mình xuống nước mà thôi要学会游泳,只有自己下水yào xuéhuìyóuyǒng, zhǐyǒu zìjǐxiàshuǐ.
– Từ 只 ngoài kết hợp với từ “有” như trên ra
thì vẫn có thêm một số kết hợp cố định khác cũng khá phổ biến:
Đành phải只好zhǐhǎo Chỉ cần只要zhǐyào,Chỉ dùng只用zhǐyòng, Chỉ có thể只能zhǐnéng.
– Từ “只” ngoài làm phó từ như các trường hợp như trên, nó
còn là một lượng từ, khi đó đọc là “zhī” con, cái:
Một cánh tay一只手yīzhīshǒu
Một chiếc
giày一只鞋yīzhīxié
– Hoặc làm lượng từ cho các con vật. Phần lớn 80% các
loài vật đều có thể dùng từ này:
Một con chó一只狗yīzhīgǒu.
Một con tôm一只虾yīzhīxià
Mộtconhổ一只老虎yīzhī lǎohǔ
0 nhận xét:
Đăng nhận xét