HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
CÁCH DÙNG 连。。。也,都. Ngay cả... cũng, đều
连 là giới từ dùng để nhấn mạnh 都/ 也 ở phía sau mang tính bổ
sung.
– Đứng trước chủ ngữ để nhấn mạnh chủ ngữ:
Ngay cả người già cũng tham gia trận
đấu này连老人也参加这场比赛了
Lián lǎorén yě cānjiā zhèchǎng bǐsàile.
Ngay cả bạn cũng không biết trả lời 连你也不会回答Lián nǐ yě bù huì huídá?
– Đứng sau
chủ ngữ để nhấn mạnh động từ (hành động của chủ ngữ):
Anh ấy ngay cả hát Karaok cũng không biết他连唱卡拉OK都不会Tā lián chàng kǎlā OK dōu bù huì.
Bạn ngay cả vấn đề đơn giản như
vậy cũng khôngbiết trả lời sao你连这么简单的问题也不会回答Nǐ lián zhème jiǎndān de wèntí yě bù huì huídá?
– Đưa tân
ngữ ra phía trước để nhấn mạnh tân ngữ
Ngay cả vấn đề đơn giản như vậy bạn cũng khôngbiết trả lời sao连这么简单的问题你也不会回答lián
zhème jiǎndān de wèntí nǐ yě bù huì huídá?
连。。。也,都có thể lược bỏ
“连”, nhưng phó từ 都/ 也 thì
không thể bỏ.
– Ngoài cách dùng như đã nêu ra “连” có thể dùng chung với “带”, biểu thị bao gồm
cả...(nó có thể bao gồm danh từ hoặc động từ đều được).
Anh ta
ngay cả sách và bút đều không có thì sao mà học?他连书带笔都没有,怎么学啊 tāliánshū dàibǐ
dōuméiyǒu, zěnmexué a?
Tôi cả
nói và viết, một ngày dạy khoảng 10 tiếng đồng hồ 我连说带写,一天教了十个小时左右wǒliánshuōdàixiě, yītiānjiāole
shígèxiǎoshízuǒyòu.
Liền, suốt连lián,连续liánxù, 接接jiēlián, 一连 yīlián
Liên tục连连liánlián
Vội vàng连忙liánmáng
Tôi có
thể làm việc suốt 10 tiếng我可能连续工作十个小时wǒkěnéng liánxùgōngzuò shígèxiǎoshí.
Nghe
tôi nóixong cô ta liên tục gật đầu听我说完他连连点头tīngwǒ shuōwán, tāliánlián diǎntóu.
Biết
tôi về tới, con trai vội vàng đi mở cửa知道我回来,儿子连忙去开门zhīdàowǒhuílái, érzi
liánmángqùkāimén.
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, CHÚNG TA GẶP NHAU TRONG BÀI SAU NHÉ?