HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
CÁCH NHẤN MẠNH KHẲNG ĐỊNH BẰNG CÁCH DÙNG HAI THỂ PHỦ
ĐỊNH二次否定,强调肯定
Trong cách biểu đạt ngôn ngữ, đôi khi cũng có
những điểm tương đồng, chỉ là cách phát âm của mỗi dân tộc khác đi mà thôi, do
vậy cách tốt nhất vẫn là mình nên hiểu một chút về tiếng mẹ đẻ, phần còn lại mới
là dịch sang ngôn ngữ khác.
Ngoài cách biểu đạt qua các loại câu (khẳng định,
phủ định, câu hỏi, hỏi chính phản) ra, chúng ta cũng từng học loại câu “phản vấn”
thì hôm nay sẽ tiếp tục làm quen với một loại câu cũng khá đặc biệt “nhấn mạnh
khẳng định bằng cách dùng hai thể phủ định”. Chúng ta nên hiểu rõ các loại câu
trong tiếng Việt sẽ biểu đạt như nào, khi học sang tiếng Trung sẽ dễ hơn đó:
– KĐ: Nó
đi chơi (câu KĐ là câu
biểu đạt sẽ làm gì, việc gì sẽ sảy ra)
– PĐ: Nó
không đi chơi (là câu đối ngược
với KĐ, thường có “không, chưa”)
– CH: Nó
đi chơi không? (hỏi bình thường,
hay dùng từ “không” để hỏi)
– CP: Nó
đi chơi hay không (hỏi đặc biệt
(trùng lặp động từ, tính từ chính trong câu)
– PV: Nó
lẽ nào không đi chơi (nửa hỏi nửa nói,
nói có tức là không và ngươc lại)
– Nhấn
mạnh khẳng định bằng hai lần phủ định: Nó không thể không đi chơi
– KĐ: Nó đi
chơi 他去玩 tāqùwán
– PĐ: Nó không
đi chơi他不去玩 tābùqùwán
– CH: Nó đi
chơi không? 他去玩吗 tāqùwánma
– CP: Nó đi
chơi hay không 他去不去玩 tāqùbùqùwán
– PV: Nó lẽ
nào không đi chơi 他难道不去玩 tānándàobùqùwán (nó đi chơi)
– Nhấn mạnh
khẳng định bằng hai lần phủ định: Nó không thể không đi chơi: 他不能不去玩tābùnéngbùqùwán (nó nhất định đi chơi)
– “不…不…” = “有”:
“không...không...” = “có”
Bạn không thể
không đi你不能不去Nǐ bùnéng bù qù.(bạn phải đi)
Anh ta không thể
không biết他不会不知道tābùhuì bùzhīdao(anh
ta biết)
Bạn không phải
là không biết你不是不知道nǐbùshì bùzhīdao (bạn biết)
Chú ý: Bạn không phải là
không biết sao你不是不知道吗nǐbùshì bùzhīdao? (bạn không biết “ đây là câu phản vấn”)
Bạn
không nên không đến你不应该不来nǐbù yīnggāi bùlái (bạn phải đến)
– “没有...不…”= “有”: “chưa/không...không...”
= “có”
Không có việc gì trên thế giới này mà
tôi không biết世界上的事我没有什么不知道的shìjiè shàng de shì wǒ méi yǒu shénme bù zhīdào de.(biết mọi
việc)
Trường
học chúng tôi không có ai là không nói tiếng Hoa我们学校没有人不说汉语wǒmenxuéxiào méiyǒurén bùshuōhànyǔ (mọi người đều nói tiếng Hoa)
Cậu
ta không có ngày nào mà không bơi他没有一天不游泳tāméiyǒu yītiān bùyóuyǒng (mỗi ngày đều bơi)
– “不…没有…” = “有”:
“không...chưa...” = “có”
Nhà
chúng mình không thể không có anh我们家不能没有你wǒmenjiā bùnéng méiyǒunǐ (nhà phải có anh)
Cô
ta không phải không có thời gian ôn tập她不应该没有时间复习tābùyīnggāi méiyǒu shíjiānfùxí (phải có thời gian)
– “没有不…” = “有”: “chưa không...” = “có”
Chúng
ta không có vấn đề nào mà không thể giải quyết我们没有不能解决的问题wǒmenméiyǒu bùnéng jiějuédewèntí (mọi vấn đề đều được giải quyết)
Anh
ta chưa có tiết mục nào mà không muốn xem他没有不想看的节目tāméiyǒu bùxiǎngkàn dejiémù (mọi tiết mục đều muốn xem)
Chú ý:Để dễ nắm bắt
các cách dùng ở trên chúng ta chỉ cần nhớ “không tức là không” và “có thì là
có”, nhưng “không + không/chưa thì lại là có” hay là “chưa + chưa/không thì
cũng là có mà thôi”. ở công thức kiểu như vậy phía sau của “不”nhất định phải là động từ hoặc tính từ, phía
sau của “没有”có thể là danh từ hay động từ đều được.
Chào nhé, mình sẽ gặp lại trong các bài học sau.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét