HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
SÁU THỰC TỪ TRONG TIẾNG TRUNG: (đại từ)
Đại từ (là những từ
dùng để chỉ thị, thay thế): Đại từ nhân xưng, Đại từ nghi vấn, Đại từ chỉ thị.
Đại
từ nhân xưng ngôi thứ nhất: (我, 我们, 咱, 咱们, 自己, 自个儿)
Đại
từ nhân xưng ngôi thứ hai:(你, 妳, 你们, 妳们, 您). Không được nói “您们,” muốn diễn đạt ý này thì phải nói 您各位 (nhiều người), 您两位 (2 người), 您四位 (4 người)
Đại
từ nhân xưng ngôi thứ ba: (他, 他们, 它, 它们, 她, 她们)
Đại từ nghi vấn 疑问代词 yí wèn
dài cí
Đại từ nghi vấn: là từ dùng để thay thế người,
sự vật, vấn đề chưa xác định, thường dùng trong câu hỏi:
Các đại từ nghi vấn thường gặp: (谁, 哪, 哪儿,哪里,什么, 怎么, 怎么样,怎能, 怎的...
谁[shuí,
shéi ]: ai: (có thể ở mọi vị trí trong câu, tuỳ theo ngữ cảnh).
她是谁– Tā shì shuí –
cô ấy là ai? 谁是她– shuí shì tā – ai là cô ấy?
Đại từ chỉ thị (CHỈ ĐỊNH) 指示代词 zhǐ
shì dài cí
Đại từ chỉ thị: là những tử dùng để
chỉ định, có thể chỉ người, vật hoặc nơi chốn...
Các đại từ chỉ thị thường gặp: [这,这儿(这里, 这边),这会儿,这么(这样,这么样), 那,那会儿 (那时候,那时),那儿(那里, 那边),那么(那样.
Đặc điểm ngữ pháp của đại từ
– Vì đại từ là
những từ thay thế hoặc chỉ thị, nên nghĩa của chúng phụ thuộc vào ngữ cảnh.
– Đại từ không chỉ
thay thế cho một từ mà nó còn có thể cho cả cụm từ, một câu hoặc cả một đoạn.
– Đại từ trong
tiếng Trung không thể lặp lại.
Cách dùng của Đại từ trong câu
– Đại từ làm chủ ngữ (phần lớn các đại từ có thể
làm chủ ngữ trong câu).
Tôi năm nay 18 tuổi.我今年十八岁Wǒ jīnnián shíbā suì
Ai mà chẳng
muốn có một gia đình hạnh phúc chứ谁都想有一个幸福的家庭呢Shéi dōu
xiǎng yǒu yígè xìngfú de jiātíng ne.
– Đại từ làm vị ngữ (Một số đại từ có thể làm thành
phần vị ngữ trong câu (thường là một số đại từ nghi vấn)
Cuốn sách
này bao nhiêu tiền这本书多少钱Zhè běn shū duōshǎo qián?
Con người anh ta
như thế nào他这个人怎么样Tā zhège rén zěnme
yàng?
– Đại từ làm tân ngữ (đứng trực tiếp sau động từ)
Bạn đi
siêu thị mua gì đấy你去超市买什么Nǐ qù chāoshì mǎi shénme?
Bạn mau liên hệ
với anh ta đi你快联系他一下Nǐ kuài liánxì tā yíxià.
– Đại từ làm định ngữ (bổ nghĩa cho danh từ trong
câu. Thường biểu thị quan hệ sở hữu đối với danh từ).
Điện thoại của tôi
đâu rồi我的手机呢Wǒ de shǒujī ne?
Chuyện gì
anh ấy cũng không muốn làm什么事他都不想做Shénme
shì tā dōu bùxiǎng zuò.
– Đại từ làm trạng ngữ (những đại từ chỉ thị
về thời gian hay địa điểm, có thể làm thành phần trạng ngữ trong câu.)
Bạn ngồi đây đi你这里坐坐吧Nǐ
zhèlǐ zuò zuò ba.
Cậu học
tiếng Trung ở đâu đấy你在哪儿学汉语Nǐ zài nǎ’r xué Hànyǔ?
– Đại từ chỉ thị làm bổ ngữ (Thường làm bổ ngữ kết quả hoặc bổ
ngữ trạng thái)
Không bao lâu, nó đã biến thành thế kia rồi没过多久,它就变成那样了Méiguò duōjiǔ, tā jiù
biàn chéng nàyàngle.
Tiếng Trung của cậu học
thế nào rồi你的汉语学得怎么样Nǐ de hànyǔ xué de zěnme yàng?
Nếu bạn nào muốn hiểu rõ về cách dùng của
từng Đại từ thì bạn hãy vào mục số 11+12+13 trang 28-37 trong cuốn ngữ pháp tiếng
Trung tổng hợp tập 1 của “Hoa Ngữ Những Người Bạn” để nghiên cứu rõ hơn nhé?
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét