Thứ Bảy, 10 tháng 12, 2022

SÁU THỰC TỪ TRONG TIẾNG TRUNG: (lượng từ)



 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

SÁU THỰC TỪ TRONG TIẾNG TRUNG: (lượng từ)

Lượng từ (Từ xen vào giữa số từ và danh từ, dùng để liên kết số từ và danh từ, thường đứng sau số từ, ta gọi là lượng từ.)

Lượng từ là loại từ biểu thị đơn vị của người, sự vật hoặc đơn vị của động tác hành vi.

Một cuốn từ điển一本词典yīběn cídiǎn           

 

Đi hai chuyến两趟 qù liǎngtàng.

 

  tiếng Việt cũng có lượng từ, nhưng số lượng lượng từ không nhiều, có khi có thể dùng một lượng từ để biểu đạt cho rất nhiếu danh từ phía sau, có thể trong tiếng Việt cũng có những quy tắc dùng của nó, có điều không chặt chẽ như tiếng Hoa. Mỗi một danh từ thường chỉ có 1-2 lượng từ dùng cho nó mà thôi.

 

Con chó, con mèo, con, con cá, con người…..Đó là cách biểu đạt của tiếng Việt, trong tiếng Hoa tất các danh từ phía trước đều có một lượng từ dùng riêng cho nó, chứ không thể dùng chung như vậy.

 

(khi trùng điệp giữ nguyên dấu, không biến dấu)

 

Trùng điệp Lượng từ thường dùng để biểu thị số lượng và tần suốt lớn hơn so với từ gốc. Lượng từ khi trùng điệp thường có hai loại: A-->AA,  A-->+AA

 

Cách 1: A-->AA

 

       Danh lượng từ (là những lượng từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ)

 

-->个个 (người người, cái cái): Lớp tôi học rất tốt, các bạn đều nỗ lực học tập我班学得很好,个个都努力学习wǒbān xuéde hěnhǎo, gègè dōu nǔlì xuéxí.

 

-->件件 (cái cái, chiếc chiếc): Nó có rất nhiều quần áo, chiếc nào cũng đẹp他有很多衣服,件件都漂亮tā yǒuhěnduō yīfu, jiànjiàn dōu piàoliang.

 

-->张张 (chiếc chiếc, tấm tấm): Vở ghi chép của cậu ta ghi rất đầy đủ他的笔记本张张都写得很清楚tāde bǐjìběn zhāngzhāng dōu xiěde hěnqīngchu.

 

-->本本 (cuốn cuốn, mỗi cuốn): Sách vở nhiều thế, cuốn nào cũng thú vị那么多书啊!本本都有意思nàmeduō shū a , běnběn dōu yǒuyìsi.

 

       Động lượng từ (là những lượng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ) khi trùng điệp thì thường làm trạng ngữ trong câu (đứng trước động từ, khi không trùng điệp thì thường ở sau động từ)

 
-->次次 (mỗi lần, nhiều lần): Đi nhiều lần rồi, lần nào cũng đi tới đó去了很多次了次次都到那边去qùle hěnduō cì le, cìcì dōudào nàbiānqù.

 

-->趟趟 (chuyến chuyến, mỗi chuyến): không biết bao nhiêu chuyến, nhưng mỗi chuyến đều tốn rất nhiều tiền不知道多少趟,可趟趟都花很多钱bù zhīdao duōshaotàng, kě tàngtàng dōu huā hěnduōqián.

 

-->回回[mỗi lần, nhiều lần(giống từ “nhưng hay dùng trong văn viết)]: Đi nhiều lần rồi, lần nào cũng đi tới đó去了很多回回都到那边去qùle hěnduō huí le, huíhuí  dōudào nàbiānqù.

 

-->阵阵 [trận trận, mỗi cơn (mưa, gió chửi mắng, đánh)]: Tuần này mưa mấy trận rồi, trận nào cũng rất lớn这周下了几阵雨了,阵阵都吓得很大zhèzhōuxiàlejǐzhènyǔle, zhènzhèn dōu xiàde hěndà.

 

Cách 2: A-->AA (cách thứ 2 này về ý nghĩa ngữ pháp giống với “Cách 1: A-->AA”, chỉ có môt ít khác biệt mang thêm ý nhiều hơn, hoặc sâu hơn mà thôi. Do đó khi các bạn muốn sử dụng cách này thì chỉ cần thêm “trước lượng từ để biến thành “số lượng lượng” làm trạng ngữ trong câu.

 

-->个个(mỗi người, mỗi một người): Lớp tôi học rất tốt, các bạn đều nỗ lực học tập我班学得很好,个个都努力学习wǒbān xuéde hěnhǎo, yī gègè dōu nǔlì xuéxí .

 

-->件件(mỗi một cái)

-->张张 (chiếc chiếc, tấm tấm)

-->本本 (cuốn cuốn, mỗi cuốn)

 -->次次 (mỗi lần, nhiều lần)

-->趟趟 (chuyến chuyến, mỗi chuyến)

-->回回 [mỗi lần, nhiều lần(giống từ “nhưng hay dùng trong văn viết)]

-->阵阵 [trận trận, mỗi cơn (mưa, gió chửi mắng, đánh)]

 

Nếu bạn nào muốn hiểu rõ về “Lượng từ” thì bạn hãy vào mục số 40 trang 125 trong cuốn ngữ pháp tập 2 của “Hoa Ngữ Những Người Bạn” để nghiên cứu rõ hơn nhé?


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét