HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
SÁU THỰC TỪ TRONG TIẾNG TRUNG: (Số từ)
Số
từ (từ nói về con số 0-9, 几,多少) thường ở trước lượng từ, kết hợp với lượng từ tạo thành số lượng từ để
hỗ trợ cho danh từ phía sau:
Một người一个人yīgèrén.
Hai tiếng 两个小时liǎnggèxiǎoshí.
Bạn có mấy cuốn
sách你有几本书nǐyǒujǐběnshū?
– Số tức có
thể kết hợp với lượng từ, sau đó trùng điệp lên. (AB-->ABAB). Cách trùng
điệp này không nhiều, chỉ trong phạm vi cho số 1(一), mặc dù là đơn giản như vậy nhưng nghĩa của
nó khá hay, và lại hay được dùng khá rộng rãi trong khẩu ngữ : “từng... từng...”
(đứng trước động từ làm trạng ngữ trong câu, phía sau thường có “地”). Được coi là một cách nói nhấn mạnh tân ngữ.
–
Từng bước từng
bước...Nó đi từng bước từng bước他一步一步地走tāyībùyībùdezǒu.
–
Từng nét từng nét...Mới học viết chữ phải viết từng
nét từng nét刚学写字应该一笔一笔地写gāngxuéxiězìyīnggāiyībǐyībǐdexiě
.
–
Từng người từng người...Từng người từng người hỏi thầy
mới có thể trả lời一个一个地问我才能回答yīgè yīgè
dewèn wǒ cáinéng huídá.
–
Từng ngày từng ngày...Từng ngày từng ngày trôi qua,
tôi giờ đã 43 tuổi rồi一天一天地过去,我已经43岁了yītiān yītiān de guòqù, wǒ
yǐjīng sìshísān suì le.
–
Từng câu từng câu...Đừng gấp, hỏi từng câu từng
câu nhé别急,一句一句地问吧biéjí, yījù yījù dewèn ba ?
–
Từng miếng từng miếng...Ăn từng miếng từng miếng, khi
nào mới ăn xong一口一口地吃,什么时候才吃完
–
Từng chiếc từng chiếc... Xe cộ rất nhiều, từng chiếc từng chiếc chạy
qua车辆好多,一辆一辆地走过去chēliàng hǎoduō, yīliàng yīliàng de zǒuguòqù.
–
Từng giọt từng giọt...Hạt mưa rơi từng giọt từng giọt雨一滴一滴地掉下来yǔ yīdī yīdī de diào xiàlái.
BÀI HỌC ĐÃ HẾT, HẸN GẶP LẠI CÁC BẠN TRONG CÁC BÀI SAU NHÉ.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét