HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
Trung Tâm Ngữ 汉语中的中心语 (gần như không có trong các bài viết hoặc các trang website dạy tiếng
Trung của người Việt cho đến hiện nay 10/09/2021)
Là từ hoặc ngữ
quan trọng nhất trong câu, thường được từ hoặc ngữ phía trước nó tu sức hoặc
miêu tả, là thành phần đứng sau cùng của
câu. Nó đối ngược lại tiếng Việt, bởi trong tiếng Việt cái thành phần quan trọng
nhất ở đầu câu. Trong tiếng Trung “Trung Tâm Ngữ” được chia làm ba loại: (定语中心与+状语中心语+补语中心语).
Khi học tiếng Hoa bạn chỉ cần nhớ Danh từ đứng đầu câu dịch ngược – Động từ
đứng đầu câu dịch xuôi (bạn đã hiểu được 80% ngữ pháp tiếng Trung rồi đó).
1– Trung Tâm ngữ của Định Ngữ定语中心语dìngyǔzhōngxīnyǔ.Là
một thành phần phía sau cùng của một cấu trúc dịch ngược (thường do danh từ hoặc
cụm từ mang tính chất như danh từ, đại từ đảm nhiệm. Phía trước nó có thể có hoặc
không trợ từ“的“tùy theo ngữ cảnh.)
Nếu muốn hiểu cách dùng “的” thì vào mục số
8 trang 17 của của cuốn ngữ pháp tập 1 của Hoa Ngữ Những Người Bạn nhé?”
Sách của tôi我的书wǒdeshū(我là
định ngữ, 的là trợ từ, 书
là trung tâm ngữ)
Nhà
bằng gỗ木头房子mùtoufángzi (木头là định ngữ, 房子là
trung tâm ngữ)
Động
vật hoang dã野生动物yěshēngdòngwù(野生là định ngữ, 动物là
trung tâm ngữ)
Dáng
vẻ khuôn mặt không biểu cảm面无表情的样子(面无表情là định ngữ, 的là
trợ từ, 样子là
trung tâm ngữ)
Sự ủng hộ của quần chúng群众的支持qúnzhōngdezhī
chí
Sự
khôn ngoan của người kinh doanh商人的精明shāngréndejīngmíng
– Trong cấu trúc Trung Tâm ngữ của Định
Ngữ có thể có nhiều định ngữ hoặc nhiều Trung Tâm ngữ, nó tùy theo tình huống
hoặc ý nghĩa của thành phần mà hiểu (chỉ cần nhớ “Trung Tâm ngữ” là thành phần
quan trọng nhất trong câu và nó đứng ở cuối câu là được)
Mục tiêu quan trọng
nhất của học sinh học ngoại ngữ学外语的学生的重要目标xuéwàiyǔ dexuéshēng dezhòngyào mùbiāo.
学外语的学生的重要目标 (重要目标 là trung tâm
ngữ cho định ngữ学外语的学生)
学外语的学生 (学生là trung tâm
ngữ cho định ngữ学外语)
重要目标(目标là trung tâm
ngữ cho định ngữ重要)
Một ngày hạnh
phúc của tháng này这个月幸福的一天zhègèyuè xìngfúdeyītiān.
这个月幸福的一天 (一天là trung tâm
ngữ cho định ngữ这个月幸福)
幸福的一天 (一天là trung tâm
ngữ cho định ngữ幸福)
2–Trung tâm ngữ của trạng ngữ状语中心语Zhuāngyǔzhōngxīnyǔ.
Là một thành phần phía sau cùng của một câu (Thường do động từ hoặc tính từ đảm
nhiệm. Phía trước nó có thể có hoặc không “地“tùy
theo ngữ cảnh. Thường có tính từ hoặc phó từ chỉ mức độ phía trước hỗ trợ). Nếu
muốn hiểu cách dùng “地”thì vào mục 29 trang 100 của cuốn ngữ pháp tập
3 của Hoa Ngữ Những Người Bạn nhé?”
Chơi đùa vui vẻ快乐地玩耍kuàilè dewánshuǎ (玩耍 là trung tâm ngữ của trạng ngữ快乐 )
Chạy từ từ慢慢地跑mànmàn debǎo (跑là trung tâm ngữ
của trạng ngữ慢慢 )
Lãnh ngộ triệt để彻底领悟chèdǐlǐngyù (领悟là trung tâm ngữ của trạng ngữ彻底)
Vô
cùng sâu sắc非常深刻fēicháng shēnkè (深刻là trung tâm ngữ
của trạng ngữ非常)
3– Trung tâm ngữ của bổ ngữ补语中心语bǔyǔzhōngxīnyǔ Là
một thành phần phía sau cùng của một câu, chính là những từ làm bổ ngữ(thường do tính từ, hoặc kết cấu tính từ
hoặc động từ đảm nhiệm, phía trước hay có “得“trong kết cấu của bổ ngữ
trình độ.) Nếu muốn hiểu cách dùng “得”thì vào mục 3 trang 9 của cuốn
ngữ pháp tập 3 của Hoa Ngữ Những Người Bạn nhé?”
Lớp
vôi zhang điểm rất đẹp粉刷装修得很好看fěnshuāzhuāngxiūdehěnhǎokàn
(好看là bổ ngữ cũng chính là trung tâm ngữ).
Hốt
hoảng như một đứa bé惊慌失措得像个孩子jīnghuāngshīcuò dexiànggèháizi (像个孩子là
bổ ngữ cũng chính là trung tâm ngữ)
Nói rất lợi hại说得很厉害shuōdehěnlìhài. (厉害là bổ ngữ cũng chính là trung tâm ngữ)
–Sự khác biệt củaTrung Tâm Ngữ với Chủ Ngữ trong tiếng
Trung:
Chủ Ngữ là chủ
thể của hành động, sự việc phía sau nó (chủ ngữ đứng đầu câu để dẫn dắt ra hành
động hoặc sự việc phía sau
Nó chơi đùa vui vẻ他快乐地玩耍tā kuàilè dewánshuǎ
Bạn chạy từ từ你慢慢地跑nǐmànmàn
debǎo
Lời của anh trai vô cùng sâu sắc哥哥的话非常深刻gēgedehuà fēicháng shēnkè
Chủ ngữ thường
ở đầu câu, nhưng nếu có từ chỉ thời gian thì chủ ngữ có thể ở trước hoặc sau từ
chỉ thời gian, nhưng nó vẫn là chủ ngữ và từ chỉ thời gian dù ở trước hay sau
chủ ngữ thì nó cũng chỉ là trạng ngữ mà thôi (vì từ chỉ thời gian được ưu
tiên):
7h sáng tôi đi làm 早上七点我去上班 = 我早上七点我去上班zǎoshangqīdiǎn wǒqùshàngbān = wǒzǎoshangqīdiǎn qùshàngbān.
Trung Tâm Ngữ là thành phần đứng cuối câu, nó chịu sự tu
sức, miêu tả của những từ ngữ phía trước
Sách của tôi我的书wǒdeshū.
Chạy từ từ慢慢地跑mànmàn debǎo.
Nói rất lợi hại说得很厉害shuōdehěnlìhài.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét