Thứ Năm, 20 tháng 4, 2023

Giới từ介词jiēcí.

 

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

Giới từ介词jiēcí

Là những hư từ thường kết hợp với  danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ phía sau tạo thành các cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về các mặt đối tượng, thời gian, nơi chốn, phương thức.

Phần lớn các giới từ đều có công thức dùng như sau:

 Chủ ngữ + Giới từ + danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ  +  Động từ +  thành phần khác (chủ ngữ có thể giản lược nếu ngữ cảnh rỏ ràng)

                                                  我们                                                       

                   gēn                            wǒmen                              chī                  fàn

Nó (chủ ngữ) ăn (động từ) cơm (thành phần khác) với chúng tôi (cụm danh từ).

      Khi dịch một câu nào đó ta chỉ cần xác định được có giới từ thì lập tức dùng theo công thức trên là được, bước tiếp theo cố nhớ những từ nào là giới từ.

Cách hiểu giới từ trong vòng năm phút đây là phương pháp mà “Hoa Ngữ  Những Người Bạn” đã nhận được sự hoan nghênh của rất nhiều học viên:

Mình sẽ đưa ra ba giới từ thường dùng nhất trong tiếng Trung làm đại diện, nếu bạn nào ghi nhớ được ba từ này rồi thì tất cả các giới từ đều xem như đã được giải quyết:

Ở, cho, và (với, cùng) chúng chính là zài,给gěi,跟 () gēn (hé)

Bất kỳ câu nào nếu có ba từ: [ở, cho, và (với,cùng)] thì lập tức dịch từ ba chữ đó dịch hết ra sau đó, sau đó quay lại còn từ nào thì dịch nốt (dịch ngược):

Ngủ ở đâu? (từ “ở” là giới từ phải dịch trước) 在哪儿睡觉 – zàinǎr shuìjiào?

Mua cafe cho tôi (từ “cho” là giới từ phải dịch trước) 给我买咖啡 – gěiwǒ mǎi kāfēi .

 Đi với anh ấy nhé? (từ “với” là giới từ phải dịch trước) 跟他去吧 – gēn tā qùba?

   Nếu có chủ ngữ thì đặt chủ ngữ trước “giới từ”, nếu thấy không cần thiết thì giản lược chủ ngữ giống như ba ví dụ ở trên:

Bạn Ngủ ở đâu? 你在哪儿睡觉 – nǐ zàinǎr shuìjiào ?

      Chú ý: có một số giới từ có hai hoặc nhiều cách dùng là bởi vì chúng có hai hoặc nhiều nghĩa, cũng có thể là hai hoặc nhiều loại từ (vừa là giới từ, vừa là động từ, phó từ, liên từ...)

Gọi điện thoại cho tôi: 给我打电话: gěiwǒ dǎ diàn huà (tiếng phổ thông hay nói như vậy, bởi họ xem từ  ” là “giới từ”).

Gọi điện thoại cho tôi: 打电话给我:dǎ diànhuà gěi wǒ (người Đài Loan hay nói vậy, bởi người Đài xem từ “” là động từ.)

Tôi ăn với bạn: 你吃 – wǒ hé nǐ chī  (từ “trong câu này là giới từ vì phía sau nó có động từ để bổ nghĩa cho động từ đó).

Tôi với bạn:我 – wǒ hé nǐ (từ “trong câu này là liên từ vì phía sau không có động từ, lúc này nó là liên từ vì nó có tác dụng để nối các từ, hoặc các phân câu).

      Ở trên mình chỉ liệt kê một số giới từ trường dùng và cách dùng giới từ trong tiếng Hoa để các bạn dễ ghi nhớ ( giới từ chỉ có khoảng 50 - 60 từ nguyên thể mà thôi, nếu bạn muốn  nghiên cứu thêm hoặc rõ ràng về từng giới từ bạn có thể tham khảo trong cuốn sách ngữ pháp tập 1 mục 27 trang 73  của “Hoa Ngữ Những Người Bạn”nhé?

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC RỒI, HẸN GẶP CÁC BẠN TRONG BÀI SAU NHÉ?


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét