HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
Liên từ 连词 liáncí. Là những từ dùng để nối từ, đoản
ngữ, phân câu và câu biểu thị quan hệ ngang bằng, lựa chọn, tăng tiến, chuyển
ngoặt …
Cậu ấy đã bàn bạc xong với bố mẹ
rồi他和父母商量好了Tā hé wǒ fùmǔ shāngliang hǎole.
Bởi vì cố gắng học nên thành
tích của cậu ta rất tốt因为努力学习所以他的成绩很好Yīn wèi nǔlì xuéxí suǒyǐ tā de chéngjī hěn hǎo.
– Liên từ cũng là hư từ cho nên
không có nghĩa thực, không thể lặp lại, không thể độc lập trả lời câu hỏi.
– Các thành phần trước, sau liên
từ có thể đổi vị trí cho nhau mà nghĩa không đổi.
Học tập và công việc学习并工作xuéxí bìng gōngzuò =工作并学习
Tiểu Lý và Tiểu Vương小李和小王xiǎolǐ hé xiǎowáng = 小王和小李
– Liên từ nối từ với từ, đoản ngữ với đoản ngữ.
Tôi đi làm với cô ấy我跟她一起去上班Wǒ gēn tā yīqǐ qù shàngbān.
Giáo viên sợ tôi nghe không hiểu
hoặc không rõ nên giảng lại một lần老师怕我没听懂或不清楚, 所以在讲一遍lǎoshī pà wǒ méi tīng dǒng huò bú qīngchu, suǒyǐ
zàijiǎngyíbiàn.
– Liên từ nối các thành phần câu.
Hoặc là bạn làm, hoặc là tôi làm或者你做,或者我做huòzhě nǐ zuò, huòzhě wǒ zuò.
Bỏ cuộc khi gặp khó khăn không, thì không thể
thành công遇到困难而放弃就不会成功Yùdào kùnnán ér fàngqì jiùbùhuì chénggōng.
– Liên từ nối phân câu trong câu
phức.
Cậu quên hay là cố ý không đến你是忘了还是故意不来Nǐ shì wàngle háishì gùyì bù lái?
Cô ấy biết tôi, thậm chí biết cả
tôi tên gì她认识我甚至连我叫叫什么名字也知道Tā rènshi wǒ shènzhì lián wǒ jiàoshénmemíngzi yě zhīdào.
Khi biểu thị quan hệ liên kết thì được chia các quan hệ
như sau:
– Quan hệ đẳng lập, ngang bằng:
和 |
hé |
Với,
cùng |
跟 |
gēn |
Cùng,
với |
与 |
|
Cùng,
với |
既 |
jì |
Đã |
同 |
tóng |
Cùng,
với |
有时…有时… |
Yǒushí
…yǒushí… |
Có
lúc… có lúc |
一边…一边… |
yībiān…yībiān… |
Vừa…vừa |
Tôi với cậu ấy là bạn bè tốt我与他是好朋友Wǒ yǔ tā shì hǎo péngyǒu.
Tôi vừa xem Tivi vừa tắm我一边看电视一边吃洗澡Wǒ yībiān kàn diànshì yībiān xǐzǎo.
– Quan hệ tiếp diễn:
则 |
zé |
Thì |
乃 |
nǎi |
Là,
chính là |
就 |
jiù |
Liền,
ngay |
于是 |
yúshì |
Thế
là, ngay sau đó |
然后 |
ránhòu |
Sau
đó, tiếp đó |
接着 |
jiēzhe |
Tiếp
theo, tiếp tục |
便 |
biàn |
Thì,
bèn |
此外 |
cǐwài |
Ngoài
ra |
Nghe nói ba cho tiền, thế là cậu
ta vui lên听说爸爸给钱,于是他高兴起来tīngshuō
bābagěiqián, yúshì tāgāoxìngqǐlái.
Ăn cơm xong sau đó chúng mình đi
chơi吃了饭然后我们去玩chīlefàn
ránhòuwǒmenqùwán.
– Quan hệ chuyển ngoặt:
虽然 |
suīrán |
Mặc
dù |
|
然而 |
Rán
ér |
Nhưng
mà, thế mà |
|
不过 |
búguò |
Nhưng,
có điều |
|
致 |
zhì |
Đến
mức |
|
但是 |
dànshì |
Nhưng
mà |
|
只是 |
zhǐshì |
Chỉ,
chỉ là |
|
Tôi đã nói gần một tiếng rồi,
vậy mà cô ấy vẫn không hiểu我已经说了差不多一个小时了,然而她还不懂wǒyǐjīng shuōle chābùduōyīgèxiǎoshí,
ránér tāháibùdǒng.
Tôi muốn ngủ sớm nhưng mà không
ngủ được我想早睡,但是睡不着wǒxiǎng zǎoshuì , dànshì shuì bùzháo.
– Quan hệ nhân quả:
因为 |
yīnwèi |
|
由于 |
yóuyú |
Bởi, do |
因此 |
yīncǐ |
Bởi
vì, do đó |
所以 |
suǒyǐ |
Cho
nên |
以便 |
yǐbiàn |
Để,
nhằm |
Do dịch bệnh cứ kéo
dài, có khoảng 1/3 số dân đã rời bỏ Bình Dương疫情一直存在,大概有三分之一的人民离开了平阳yìqíngyīzhícúnzài, dàgàiyǒu sānfēnzhìyī derénmín líkāilepíngyáng.
Vì cuộc sống khó khăn, cho nên
tôi phải giảm bớt chi tiêu生活有很多困难,所以我要减少花费shēnghuó yǒuhěnduōkūnnan, suǒyǐ wǒyào jiǎnshǎohuāfēi.
– Quan hệ lựa chọn:
或 |
huò |
Hoặc,
hoặc là |
或者 |
huòzhě |
Hoặc
là |
还是 |
háishì |
Hay
là |
不是…而是… |
búshì…ér
shì |
Không
phải…mà là… |
不是…就是 |
búshì…jiùshì |
Không
phải… thì là |
Hoặc là cậu đi, hoặc là tôi đi或者你去, 或者我去Huòzhě nǐ qù, huòzhě wǒqù.
Cuốn từ điển nàykhông phải của
tôi mà là của giáo viên这本词典不是我的, 而是老师的Zhè běn cīdiǎn búshì wǒ de, ér shì lǎoshī de.
– Quan hệ giả thiết, điều kiện:
如果 |
rúguǒ |
Nếu,
nếu như |
假如 |
jiǎrú |
Giá
như, nếu như |
只要 |
zhǐyào |
Chỉ
cần |
除非 |
chúfēi |
Trừ
khi |
假使 |
jíshǐ |
Nếu
như, giả sử |
要是 |
yàoshi |
Nếu
như, nếu |
Nếu như ngày mai có thời gian,
tôi nhất định đi thăm bạn假如明天有时间,我一定去看你Jiǎrú míngtiān yǒushíjiān, wǒ yīdìng qù kànnǐ.
Trừ khi có thuốc đặc trị, bằng
không bệnh dịch sẽ không dời bỏ chúng ta đâu除非有特制的药,否则疫情决不离开我们Chúfēi yǒutèzhìdeyào, fǒuzé yìqíngjuébù líkāiwǒmen.
– Quan
hệ so sánh:
像 |
xiàng |
Giống |
似乎 |
sìhu |
Hình
như, dường như |
等于 |
|
Giống
như |
不如 |
bùrú |
Không bằng |
与其…不如 |
yǔqí…bùrú |
Thà…còn
hơn |
虽然…可是 |
suīrán…kěshì |
Tuy
rằng…nhưng |
Tôi không thông minh bằng cậu ta我不如他聪明wǒbùrútācōngming
Tuy rằng mọi người sợ hãi dịch
bệnh, nhưng cũng không nên đánh mất niềm tin虽然大家害怕疫情,可是也不能放弃信心suìrándàjiā
hàipà yìqíng, kěshì yěbùnéng fàngqìxìnxīn.
– Quan
hệ tăng tiến:
不但 |
búdàn |
Không
những |
不仅 |
bùjǐn |
Không
chỉ |
而且 |
érqiě |
Hơn
nữa |
何况 |
hékuàng |
Hơn
nữa, huống hồ |
甚至 |
shènzhì |
Thậm
chí |
且 |
qiě |
Mà,
lại |
Anh ấy không chỉ chăm học, mà
còn đẹp trai他不但学习很认真, 而且也很帅Tā búdàn xuéxí hěn rènzhēn, érqiěyěhěnshuài.
Nhiệt huyết của người lớn tuổi
còn cao như vậy, huống hồ gì lớp trẻ chúng ta老年人热情那么高何况是我们年轻人呢Lǎonián rén
rèqíng nàme gāo hékuàng shì wǒmen niánqīng rén ne?
Quan hệ mục đích:
以 |
yǐ |
Nhằm |
省得 |
shěngdé |
Tránh
khỏi |
免得 |
yǐmiǎn |
Để
tránh, đỡ phải |
为了 |
wèile |
Để,
vì |
Nhờ cậu cô ấy, để tôi khỏi phải đi một chuyến麻烦你告诉她, 省得我再跑一趟Máfan nǐ gàosutā, shěngdé wǒ zài pǎo yī tàng.
Vì để nâng cao trình độ tiếng
Trung, mỗi ngày cô ấy luyện tập rất nhiều thời gian为了提高汉语水平, 每天她都用很多时间练习汉语Wèile tígāo hànyǔ shuǐpíng, měitiān tā dōuyòng hěnduō shíjiān liànxí hànyǔ.
Bài học đã kết thúc, chúng ta gặp lại trong tiết sau nhé
0 nhận xét:
Đăng nhận xét