HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
NĂM HƯ TỪ TRONG TIẾNG TRUNG
1) Phó Từ 副词fùcí: là loại từ bổ nghĩa cho tính từ hoặc
động từ trong câu, số từ biểu thị thời gian, tần suất, phạm vi, ngữ khí hoặc
trình độ. Thường ở sau chủ ngữ, ở trước động
từ, tính từ, số từ mà nó bổ nghĩa (có một số phó từ đặc biệt có thể ở trước chủ
ngữ).
– Phó từ trình độ (mức độ) thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa,
biểu thị mức độ hành động hoặc tính chất sự vật
非常 |
fēicháng |
Vô
cùng |
绝对 |
juéduì |
Tuyệt
đối |
十分 |
|
Hết
sức |
最 |
zuì |
Nhất |
很 |
hěn |
Rất |
一直 |
yìzhí |
Luôn
luôn |
稍 微 |
shāowēi |
Một chút, tí xíu |
比 较 |
bǐjiào |
Tương đối, so với |
极 |
jí |
Cực kỳ |
特 别 |
tèbié |
Đặc biệt |
更 |
gèng |
Ngoài ra, hơn nữa |
相 当 |
xiāngdāng |
Tương đương |
太 |
tài |
Quá |
多么 |
duōme |
Biết bao |
Thầy giáo
rất đẹp trai老师很帅lǎoshī hěn shuài.
Hôm nay tôi
cực kỳ mệt rồi今天我累极了jīntiān wǒlèi jí
le!
Phong cảnh ở
Việt Nam vô cùng đẹp越南的风景非常漂亮yuènánde fēngjǐng
fēichángpiàoliang.
– Phó từ chỉ phạm vi: dùng để diễn tả hay biểu thị về
số lượng phạm vi ít nhiều của
sự vật, sự việc.
也 |
yě |
Cũng |
都 |
dōu |
Đều |
全部 |
quánbù |
Toàn
bộ |
只 |
zhǐ |
Chỉ |
总共, 一共 |
Zǒnggòng, yígòng |
Tổng
cộng |
一起,
一块儿 |
Yìqǐ,
yīkuàir |
Cùng
nhau, cùng lúc |
统 统 |
tǒngtǒng |
Tổng
cộng |
仅仅 |
jǐnjǐn |
Chỉ
có |
差不多 |
Chàbùduō
|
Gần
như, hầu như |
至少 |
zhìshǎo |
Ít
nhất phải |
Anh ấy cũng là
người Việt Nam他也是越南人Tā yěshì
yuènánrén.
Chỉ có
chăm chỉ học hành mới thi đỗ只有好好学习才能考上Zhǐ yǒu hǎohao xuéxí cái néngkǎoshàng.
Tổng cộng
bao nhiêu tiền一共多少钱Yīgòng duōshǎoqián?
Chúng ta
cùng đi siêu thị đi我们一起去超市吧Wǒmen yī qǐ qù chāo shìba.
– Phó từ thời gian: diễn đạt ý nghĩa về mặt thời gian tần số của động
tác
正在 |
zhèngzài |
Đang |
最后 |
zuìhòu |
Cuối
cùng |
刚才 |
gāngcái |
Vừa
nãy |
就要 |
jiù yào |
Sắp |
曾经 |
céngjīng |
Đã
từng |
就 |
jiù |
Ngay |
马 上 |
mǎshàng |
Ngay
lập tức |
永 远 |
yǒngyuǎn |
Mãi
mãi |
依 然 |
yīrán |
Vẫn |
总 |
zǒng |
Luôn
luôn |
随 时 |
suíshí |
Bất
cứ lúc nào |
好 久 |
hǎojiǔ |
Rất
lâu |
突然 |
tūrán |
Đột
nhiên |
从 来 |
cónglái |
Từ
trước đến nay |
始 终 |
shǐzhōng |
Luôn
luôn |
Mike đang xem tivi麦克正在看电视Màikè zhēngzài kàn diànshì.
Cuối
cùng chúng tôi chỉ là bạn bè最后, 我们只是好的朋友Zuìhòu, wǒmen zhǐ shì hǎo de
péngyou.
Vào nhanh lên, phim chiếu liền bây giờ快进去吧, 电影马上就要开演了Kuài jìn qù ba, diàn yǐng
mǎshang jiù yào kāi yǎn le.
Các bạn 7 rưỡi đã đến lớp rồi同学们七点半就来教室了Tóngxué mēn qī diǎn jiù
lái jiāo shì le.
– Phó từ khẳng định: biểu
thị ý khuyên răn; phải, nên, chắc chắn làm gì đó.
必 |
bì |
Phải |
必须 |
bìxū |
|
必定 |
bìdìng |
Chắc
chắn |
准 |
zhǔn |
Chuẩn |
的确 |
díquè |
Quả
thực |
Đó
nhất định là một khoảng thời gian rất vui那的确是很快乐的一段时间Nà díquè shì hěn kuàilè de yīduànshíjiān.
– Phó từ phủ định: biểu thị phủ
nhận hành động hoặc không công nhận.
不 |
bù |
Không |
没 |
méi |
Chưa |
没有 |
méi yǒu |
Chưa |
不用 |
búyòng |
Không
cần |
别 |
bié |
Đừng |
Tôi không thích bạn我不喜欢你Wǒ bù xǐhuānnǐ.
Anh ấy không nói với tôi他没跟我说Tā méi gēn wǒ shuō.
Tôi chưa đi qua Trung Quốc我没有去过中国Wǒ méiyǒu qùguò zhōngguó.
Đừng nói như
vậy别这么说Bié zhème shuō!
– Phó từ tình thái: thể hiện ngữ khí nhấn mạnh chuyển
ngoặt.
忽然, 突然 |
Hūrán, tūrán |
Đột
nhiên |
猛然 |
měngrán |
Bỗng
nhiên |
特意 |
tèyì |
Đặc
biệt, cố ý |
亲自 |
qīnzì |
Tự
mình |
Cậu ấy bỗng nhiên khóc他忽然哭了起来Tā hūrán kūle qǐlái.
Cô ấy cố ý giúp tôi她特意帮我tātèyìbāngwǒ.
– Phó từ ngữ khí: biểu thị ngữ
khí phỏng đoán, suy luận, ước lượng...
难道 |
nándào |
Lẽ
nào |
也许 |
yěxǔ |
Có
lẽ |
反正 |
fǎnzhèng |
Dù
sao thì |
大概 |
dàgài |
Khoảng |
竟然 |
jìngrán |
Mà
lại |
Ngày mai có lẽ anh ta đến明天他也许来,也许不来Míngtiān tā yě qù lái, yěxǔ bù lái.
Bạn lại dám nói
như vậy你竟然敢这么说Nǐ jìngrán gǎn zhème zuò?
– Phó từ chỉ tần suất:chỉ tần số xuất hiện động
tác; nhiều ít.
还 |
hái |
Còn |
再 |
zài |
Lại (chưa sảy ra) |
又 |
yòu |
Lại (sảy ra rồi) |
经常 |
jīngcháng |
Thường |
Mười
năm không gặp, trông cô ấy vẫn còn trẻ十年没见了, 她还那么年轻Shí nián méi jiàn le, tā hái
nàme nián qīng.
Bạn xem quyển sách này thêm lần nữa đi你再看看这本书吧Nǐzàikànkan zhè běn shū
ba.
Hôm qua anh ấy đã đến thăm tôi, hôm nay lại
đến nữa他昨天来看我了, 今天又来了Tā zuótiān lái kàn wǒ le,
jīn tiān yòu lái le.
Tốt nhất là mọi người thường xuyên trao đổi ý
kiến với nhau大家最好经常交换意见Dàjiā zuìhǎo jīngcháng
jiào huàn yījiàn.
– Phó từ trong
tiếng Trung đều có thể làm trạng ngữ. (sau
chủ ngữ, trước động từ, tính từ ).
– Khi làm trạng
ngữ, phó từ một âm tiết thường đứng sau chủ ngữ và đứng trước thành phần khác.
Phó từ có hai âm tiết có thể đứng trước chủ ngữ, hoặc đứng độc lập (phó từ chỉ
thời gian và một số phó từ ngữ khí).
Có lẽ tôi là con gái của bố tôi也许,我是我父亲的女儿 = 我也许是我父亲的女儿 = 我是我父亲的女儿,也许。(yěxǔ, wǒshìfūqīn
denǚér)
Lẽ nào câu này tôi nói không đúng难道这句话我说得不对 = 这句话难道我说得不
对 = 这句话我难道说得不对 = 这句话 我说得难道不对=这句话我说得不对,难道 (nāndào zhèjùhuà wǒshuōde bùduì).
Gần đây tôi
rất bận最近我很忙Zuìjìn wǒ hěn
máng = 我 最近我很忙.
– Phó từ thường
không đứng độc lập.
Phần lớn các
phó từ không thể đứng độc lập tạo thành một câu. Chỉ có số ít phó từ: không不bù , đừng别bié , không có没有méiyǒu
, lập tức马上mǎshàng , có lẽ也许yěxǔ , đại khái大概dàgài. được sử dụng
trong các câu giản lược.
– Một số phó từ
có thể có chức năng liên kết trong câu.
Nói cho rõ rồi
đi讲清楚再走jiǎng qīngchǔ zài zǒu.
Hôm nay tôi
không đi không được非去不可wǒjīntiān fēi qù bùkě.
– Phó từ trùng điệp trong câu
Hôm nay không lạnh không nóng今天不冷不热jīntiān bùlěngbùrè.
Cô ta vừa mập
vừa trắng又白又胖tā yòu bái yòu pàng.
Chú
ý: Phó từ trong tiếng Trung khá nhiều, khoảng 4-5 trăm, mình chỉ đưa ra
một số điển hình để các bạn nắm bắt cách dùng, còn như khi tới phó từ nào ta
phải trực tiếp nghiên cứu từ đó.
Bài học đã kết thúc, hẹn gặp lại trong bài sau nhé
0 nhận xét:
Đăng nhận xét