HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
Các trợ từ kết cấu trong tiếng Trung (3 từ de trong tiếng Trung) “的 – de”, “地 – de”, “得 – de”
– 的 de: thành phần đứng trước làm định ngữ, thành phần
đứng sau làm trung tâm ngữ. Nó thường mang nghĩa là “của”, cũng có khi không mang
nghĩa (nhấn mạnh hoặc giản lược trung tâm ngữ). Khi nhìn thấy từ “de”, hoặc
nghe thấy từ “de” thì ta dịch ngược lại. (trong tiếng Trung gọi là định ngữ)
Sách của tôi 我的书 wǒ de shū.
Cô gái xinh đẹp漂亮的女孩Piàoliang
de nǚhái.
Người đàn ông tôi yêu我爱的男人Wǒ ài de
nánrén.
Từ “的 – de” ngoài cách dùng như trên
ra vẫn còn khá nhiều cách dùng, cách đọc, nếu bạn nào muốn nghiên cứu chi tiết
thì vào mục số 8 trang 17 trong cuốn ngữ pháp tập 1 của “Hoa Ngữ Những Người
Bạn nhé”.
– 地 de: đại diện
trạng ngữ. Thường cùng với từ hoặc cụm từ
trước nó (danh từ chỉ thời gian, tính từ, số lượng từ) đứng trước động từ
làm trạng ngữ, có tác dụng nhấn mạnh từ hay cụm từ đó trước một hành động nào
đó. Nó thường được dùng trong câu kể, câu cầu khiến, dùng để nhấn mạnh từ được
miêu tả (tùy theo ngữ cảnh có khi “地” cũng được giản lược trong cấu trúc trạng ngữ đó).
Chúng ta phải nhiệt tình tiếp đãi khách我们要热情地招待客人Wǒmen yào rèqíng de zhāodài kèrén.
(câu cầu khiến)
Nghiên cứu một cách kỹ càng仔细地研究Zǐxì
de yánjiū.
Từ “地
de” ngoài cách dùng như trên
ra vẫn còn khá nhiều cách dùng, cách đọc, nếu bạn nào muốn nghiên cứu chi tiết
thì vào mục số 29 trang 100 trong cuốn ngữ pháp tập 3 của “Hoa Ngữ Những Người
Bạn nhé”.
– 得 de: Đại diện
bổ ngữ. Thường đứng sau động từ, tính từ làm bổ ngữ (bổ ngữ
Trạng Thái, bổ ngữ Khả Năng). Nếu đứng sau động từ thường không mang nghĩa (nhấn
mạnh ý khen chê), nếu đứng sau tính từ hoặc động từ trìu tượng thì có nghĩa là:
đến mức, đến nỗi. Khi xuất hiện trong kết cấu của bổ ngữ thì phía sau thường là
tính từ hoặc từ, cụm từ mang tính miêu tả trình độ. Nếu muốn hiểu rõ cách dùng
của nó tốt nhất bạn vào mục bổ ngữ Trạng Thái, bổ ngữ Khả Năng hoặc vào mục số 3 trang số 9 của “sách ngữ
pháp tập 3” học thêm nhé.
Học tốt学得好 xuédehǎo
Học không tốt学得不好 xuéde bùbǎo
Học tốt đến mức
ai cũng hâm mộ学好得谁也都羡慕 xuéhǎode
shuíyědōu xiànmù
Có tiền rồi thì
tôi chịu nổi 有了钱,我就受得了了 yǒuleqián, wǒjiù shòudeliǎo le
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ
0 nhận xét:
Đăng nhận xét