Thứ Hai, 1 tháng 5, 2023

Các trợ từ kết cấu trong tiếng Trung (3 từ de trong tiếng Trung) “的 – de”, “地 – de”, “得 – de”

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

Các trợ từ kết cấu  trong tiếng Trung (3 từ de trong tiếng Trung) “ – de”, – de”, – de”

   de thành phần đứng trước làm định ngữ, thành phần đứng sau làm trung tâm ngữ. Nó thường mang nghĩa là “của”, cũng có khi không mang nghĩa (nhấn mạnh hoặc giản lược trung tâm ngữ). Khi nhìn thấy từ “de”, hoặc nghe thấy từ “de” thì ta dịch ngược lại. (trong tiếng Trung gọi là định ngữ)

Sách của tôi 我的书 ­­wǒ de shū.          

Cô gái xinh đẹp漂亮的女孩Piàoliang de nǚhái.

Người đàn ông tôi yêu我爱的男人Wǒ ài de nánrén.

Từ “ – de” ngoài cách dùng  như trên ra vẫn còn khá nhiều cách dùng, cách đọc, nếu bạn nào muốn nghiên cứu chi tiết thì vào mục số 8 trang 17 trong cuốn ngữ pháp tập 1 của “Hoa Ngữ Những Người Bạn nhé”. 

   deđại diện trạng ngữ. Thường cùng với từ hoặc cụm từ trước nó (danh từ chỉ thời gian, tính từ, số lượng từ) đứng trước  động từ làm trạng ngữ, có tác dụng nhấn mạnh từ hay cụm từ đó trước một hành động nào đó. Nó thường được dùng trong câu kể, câu cầu khiến, dùng để nhấn mạnh từ được miêu tả (tùy theo ngữ cảnh có khi ” cũng được giản lược trong cấu trúc trạng ngữ đó).

Anh ấy vui mừng nói anh ấy đã thi đỗ đại học rồi他高兴地说他考上了大学了Tā gāoxìng de shuō tā kǎo shàng le dàxué le. (câu kể)

Chúng ta phải nhiệt tình tiếp đãi khách我们要热情地招待客人Wǒmen yào rèqíng de zhāodài kèrén. (câu cầu khiến)

 Nghiên cứu một cách kỹ càng仔细地研究Zǐxì de yánjiū.

Từ “  de” ngoài cách dùng  như trên ra vẫn còn khá nhiều cách dùng, cách đọc, nếu bạn nào muốn nghiên cứu chi tiết thì vào mục số 29 trang 100 trong cuốn ngữ pháp tập 3 của “Hoa Ngữ Những Người Bạn nhé”.

  de: Đại diện bổ ngữ. Thường đứng sau động từ, tính từ làm bổ ngữ (bổ ngữ Trạng Thái, bổ ngữ Khả Năng). Nếu đứng sau động từ thường không mang nghĩa (nhấn mạnh ý khen chê), nếu đứng sau tính từ hoặc động từ trìu tượng thì có nghĩa là: đến mức, đến nỗi. Khi xuất hiện trong kết cấu của bổ ngữ thì phía sau thường là tính từ hoặc từ, cụm từ mang tính miêu tả trình độ. Nếu muốn hiểu rõ cách dùng của nó tốt nhất bạn vào mục bổ ngữ Trạng Thái, bổ ngữ Khả Năng  hoặc vào mục số 3 trang số 9 của “sách ngữ pháp tập 3” học thêm nhé.

Học tốt学得好 xuédehǎo

Học không tốt学得不好 xuéde bùbǎo

Học tốt đến mức ai cũng hâm mộ学好得谁也都羡慕  xuéhǎode shuíyědōu xiànmù

Có tiền rồi thì tôi chịu nổi 有了钱,我就受得了了 yǒuleqián, wǒjiù shòudeliǎo le

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét