HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
Cách dùng: nói thực lòng, thực lòng mà nói 说实话 = 说心里话,说真的shuō shíhuà, shuō xīnlǐhuà, shuōzhēnde trong tiếng Trung
说实话,今天老师讲的我没听懂…………………………………………………….
.........................................................................................................................................
Thực lòng mà nói, người muốn học HSK5 rất nhiều, nhưng thực tâm học thì
lại rất ít.
............................................................................................................................................
– Nó cũng có thể là một cách nói bình thường trong
kết cấu động tân:
他说实话,你别怀疑他,可怜他
.............................................................................................................................................
Lời của cô ta không phải lời thật, bạn đừng có tin nhé?
............................................................................................................................................
– Đồng nghĩa với “说实话” là “其实 qíshí,实际上 shíjìshang ” chỉ là
chúng thường đứng ở đầu phân câu 2, 3, 4... rất ít khi nằm ở đầu phân câu 1.
我们都在鼓舞自己:“加油再加油” 其实谁也不知道什么时候才能回到正常的生活!
..........................................................................................................................................
Mọi người đều hâm mộ người thành công, trên thực tế không ai biết được
“thành công” phía sau của hai chữ này là như thế nào?
.............................................................................................................................................
– Đối ngĩa với “说实话” chính là: “nói suông 空话 kònghuà, nói suông, nói cho có口头话 (语) kǒutóuhuà (yǔ ), nói dối 假话 jiǎhuà.
BÀI HỌC KẾT THÚC RỒI, CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ
0 nhận xét:
Đăng nhận xét