CÁCH DÙNG TỪ Qua 过(动guò,助guo)
过(动guò,助guo). Khi làm động từ (thường đứng trước danh từ),
mang nghĩa như 到dào , 来lái (tới, qua, đến), nhưng ít được dùng hơn.
Qua nhà tôi
chơi过我家玩guòwǒjiāwán. Qua đó ngồi过那儿坐guònàrzuò.
Anh mau qua đây……………………….. Qua bên đó đi………………………..
– Một số cách dùng từ “过guò”
làm động từ thường gặp:
Vượt quá, vượt qua: 过分 Guòfèn: quá đáng, 过期 guòqī: quá
hạn, qua thời gian.
Chết: 过世 Guòshì: qua đời.
Qua, đón : 过年 guònián: đón (ăn) tết, 过马路 guò mǎlù: qua
đường.
Ngày mai tôi đón (ăn) sinh
nhật..........................................................................................
Ngày mai tôi đi ăn sinh nhật của cô
ta.................................................................................
Khi nào cho mình ăn cưới của các bạn
nhỉ?.........................................................................
Khi trong câu có hai hành động có cùng
chung chủ ngữ, “过guò” thường đứng sau động
tác thứ 2:
Bạn đã đi ra
biển bơi chưa你去海里游过泳吗nǐqùhǎilǐ yóuguòyǒng ma?
Tôi đi qua nhà
hàng đó ăn rồi我去那家饭店吃过饭了wǒqù nàjiāfàndiàn
chīguòfànle.
Hãy thử dùng từ “过” qua các hình thức dưới đây:
Ăn qua rồi...............................................
Chưa ăn qua
.................................................
Ăn qua chưa
..............................................
Ăn qua hay chưa
......................................../
............................................................
– Mang
nghĩa như: đón, ăn, sống (tết, lễ, sinh nhật...).
Tôi thích về quê ăn tết我喜欢回乡下过年wǒxǐhuan huíxiāng
guònián.
– Nó không giống từ 吃 ăn đồ ăn:
Ăn cơm吃饭chīfàn, ăn trái cây吃水果chīshuǐguǒ, ăn no rồi吃饱了chībǎole.
– Khi làm trợ từ (thường ở sau động từ), mang nghĩa như 曾经céngjīng...Chỉ là过là trợ từ cho nên ở sau
động từ...过. Từ曾经 là một phó từ cho nên ở
trước động từ. Trong câu ta có thể dùng riêng lẻ hoặc kết hợp cả hai từ cũng được,
cả hai từ đều biểu đạt một hành động đã sảy ra trong quá khứ, “曾经” quá khứ đã lâu, đã kết thúc, không còn thực hiện
hành động đó nữa. “过” quá khứ gần đây và có thể vẫn còn có thể tiếp
tục.
Cậu ta đã ăn cơm trưa rồi他 吃 过午饭了tā
chī guo wǔ fàn le.
Cô ta đã từng đối xử tốt với tôi 她对我好过tāduìwǒhǎoguo.
Ai cũng từng có
thời trẻ tuổi谁也都年轻过shuíyě dōunián qīngguo.
Tôi đã từng yêu em………………………………………………………………………
Tôi đã từng làm rồi………………………………………………………………………
Tôi đã đi qua Malaysiarồi:...........................................................................
Tôi đã từng sống trên đảo Long Sơn 2 năm:................................................................
– 肯定:我吃过饭了....................................................................................................
–否定:我没吃过饭...................................................................................................
–问句:你吃过饭了吗?...........................................................................................
–正反:你吃过饭没有?...........................................................................................
Chú ý: phủ định của từ过 là 没... 过...
2h chiều rồi, tôi vẫn còn chưa ăn sáng đó
!.................................................................
3)一下子 = 不一会,转眼间,刹那间(yīxiàzi, bùyīhuì, zhuǎnyǎnjiān, chànàjiān)biểu thị thời gian rất
nhanh, dường như chỉ trong nháy mắt, có điều ba từ kia thì luôn mang nghĩa như
vậy chỉ có 一下子 có khi chi hàm ý là
nhanh nhưng lại có thể là vài ngày hoặc vài năm, nó chỉ xen vào một ít ý
“nhanh” hoặc không ngờ lại như vậy:
Nó không quản tốt cái miệng của mình, nên chẳng mấy chốc biến thành anh mập mất rồi他管不好自己的嘴,所以一下子成了胖子tāguǎnbùhǎo zìjǐdezuǐ ,
suǒyǐ yīxiàzi chéngle pàngzi.
Từ 一下儿,一会儿cũng mang nghĩa một chốc,
một lát nhưng chúng không mang thời gian dài như一下子, chúng chỉ có thể đứng sau động
từ làm lượng từ tạo thành kết cấu động lượng. 一下子 lại luôn ở trước động từ làm trạng ngữ mà thôi.
Chờ tôi một
lát:................................................................................
Chút nữa tôi quay lại: .......................................................................
Chỉ trong phút chốc bầu trời tối sầm lại:......................................................................
Bài học đã kết thúc, chúng ta gặp lại trong bài sau nhé?
0 nhận xét:
Đăng nhận xét