Cách dùng 终于(副) = 毕竟,到底,究竟 (zhōngyú, bìjìng dàodǐ, jiūjìng). Chúng đều
mang nghĩa như nhau, đều là phó từ: (cuối cùng, rốt cuộc). Biểu thị trải qua sự cố gắng hoặc chờ đợi trong
một thời gian, cuối cùng cũng xuất hiện một kết quả nào đó. Kết quả này đa phần
là việc đạt được mong muốn, nhưng
终于, 毕竟 chǐ dùng trong câu khẳng định, còn到底,究竟 có thể dùng trong
câu khẳng định hoặc câu hỏi, thậm chí chúng còn có thể ở trước hoặc sau chủ ngữ
đều được.
Chú ý: tiếng Việt thường nói: Rốt cuốc tôi tìm được sách
rồi 终于我找到书了zhōngyú wǒzhǎodàodào shūle (x), phải nói là: 我终于找到书了Bởi vì phó từ phải ở
sau chủ ngữ.
我很早就想到长城上来看看,今天我终于爬上了长城.
…………………………………………………………………………………………
她要到中国留学的愿望终于实现了…………..………………………………………
Cô ta rốt cuộc đã nhớ ra tôi tên gì
chưa到底她想起来我叫什么名字吗?
..............................................................................................................................
Bạn sau cùng đã học đến cuốn HSK 5 chưa你究竟学到HSK第五本了没有?
.............................................................................................................................
Anh ta sau cùng đã hiểu được chỉ dựa vào bản thân mới là cách làm tốt nhất.
..........................................................................................................................................
– 到底,究竟 đều có thể kết hợp với từ 是để lặp lại từ hoặc cụm từ:
Nói chơi rốt cuộc là nói chơi, bạn đừng xem
như là thật.说笑话到底 (究竟)是说笑
话,你别当真shuōxiàohuà dàodǐ (jiūjìng) shìshuōxiàohuà, nǐbié dàngzhēn.
– Từ 到底 thường dùng trong khẩu ngữ nhiều hơn 3 từ kia, sau từ到底 có thể dùng
hoặc không dùng了sau câu.究竟 ngoài cách dùng là một phó từ ra nó còn có
cách dùng như một danh từ, và khi dùng究竟 để hỏi thì phía sau không
được dùng trợ từ ngữ khí 吗, nó cũng có thể nói tắt bằng từ: 究:
我们到底都知道(了):.........................................................................................
还有一个究竟,你问吧:........................................................................................
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ?
0 nhận xét:
Đăng nhận xét