HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
对于(介)Đối với (giới từ) = 对. “对于” có thể đặt trước chủ ngữ, cũng có thể đặt sau chủ ngữ, nhưng không thể đặt
sau động từ, phó từ.
对于这个问题,大家都很感兴趣...................................................................................
对于工作,他是很认真的.............................................................................................
多跟中国人谈话,对于提高汉语听说能力非常有帮助..............................................
Mọi người rất hứng thú với sự việc này对于这件事, 大家都很感兴趣Duìyú zhège wèntí, dàjiā dōu hěn gǎn xìngqù.
- Có thể dùng trong câu
phủ định:
Anh ta không nghiêm túc lắm với công việc对于工作, 他不太认真 的Duìyú gōngzuò, tā shì hěn rènzhēn de.
- Từ 对于 tân ngữ của nó
thường là một sự việc, một tổ từ, hoặc một phân câu, còn từ对 ngoài cách dùng như对于 ra thì tân ngữ
của nó có thể là một nhân vật, một từ đơn lẻ cũng được. Nhìn chung trong mọi
trường hợp đều có thể dùng 对 để thay cho từ
对于, nhưng对于 thì không phải
lúc nào cũng có thể thay bằng 对.
Đối
với tôi mà nói对我来说duìwǒláishuō
Nó
tốt với tôi他对我好tāduìwǒhǎo.
Cách
dùng của对于 thường bị hạn chế khá nhiều, nhưng với对
thì lại tự do ghép từ:
So
sánh........................ Soi gương......................... Đối
đãi.........................................
Cô ấy
hiểu rất rõ với việc người khác, còn việc nhà mình thì không hiểu chút nào hết:
.............................................................................................................................................
– Nhưng nếu ta nói: Bọn họ là một cặp tình nhân 他们是一对情人 trường hợp này 对 là lượng từ đó
nhé? (nó làm lượng từ cho động vật).
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC RỒI, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ
0 nhận xét:
Đăng nhận xét