HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
只好zhǐhǎo (副) Chỉ đành, đành phải. Biểu thị trong một tình huống nào đó, không có sự lựa chọn khác, chỉ đành như vậy. Thường ở đầu phân câu 2,3...
回来的时候忽然下起了雨,我没带雨伞,只好淋着雨往回跑……………………..
……………………………………………………………………………………………
昨天晚上我回来时已经没有公共汽车了,只好坐出租车…………………………..
…………………………………………………………………………………………..
真倒霉!刚买的词典就丢了,只好再买一本………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
– Dùng để giải thích cho sự việc
phía trước:
Hết tiền rồi, đành
phải ăn mì tôm thôi 没钱了,只好吃面条啊méiqiánle, zhǐhǎo
chīmiàntiáo a!
– Từ 只 ngoài kết hợp với từ 好 như trên ra thì vẫn có thêm một số kết hợp cố định khác cũng khá phổ biến:
Chỉ
cần只要zhǐyào, Chỉ dùng只用zhǐyòng, Chỉ có thể只能zhǐnéng, Chỉ có只有zhǐyǒu
– Từ 只 ngoài làm phó từ như các trường hợp
như trên, nó còn là một lượng từ, khi đó đọc là “zhī” con, cái :
Một cánh tay一只手yīzhīshǒu Một chiếc
giày一只鞋yī zhīxié
– Hoặc làm lượng từ cho các con vật. Phần lớn 80% các loài vật đều có thể
dùng từ này:
Một con chó一只狗 một con tôm...........................
Một con hổ....................
Gần đây cuộc sống khó khăn, đành phải bớt chi tiêu lại vậy..........................................
BÀI HỌC ĐẪ KẾT THÚC RỒI, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ
0 nhận xét:
Đăng nhận xét