Thứ Ba, 22 tháng 8, 2023

Cách dùng 想起。。。nhớ ra


 

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

想起。。。nhớ ra (một sự việc tưởng đã quên, bây giờ nhớ lại)

想出。。。nhớ ra, nghĩ ra (đã hiểu một sự việc gì đó, nghĩ ra biện pháp cách làm, cách giải quyết vấn đề)

我想起来了,她名叫黑明....................................................................................

我想出来了,一加二等于三..................................................................................

Cô ta không thể nhớ nổi tôi bao nhiêu tuổi?.......................................................

Tiếng Việt thường nói “không nhớ ra” nhưng khi dịch sang tiếng Hoa phải để từ “không” đó vào sau động từ để tạo thành bổ ngữ khả năng.

Cô ta không thể nhớ nổi tôi bao nhiêu tuổi她想不起来我多大tāxiǎngbùqǐlái wǒduōdà.

Bạn đã nghĩ ra các nào chưa你想出来办法了吗nǐxiǎngchūlái bànfǎlema?

记得còn nhớ, nhớ lại..., 记了jìle nhớ rồi,记住jìzhù – nhớ kỹ


我记得小时候家里很穷
..........................................................................................

Bạn phải nhớ kỹ sự việc hôm nay nhé?.........................................................................

Các bạn có nhớ hôm nay ngày mấy không?..................................................................

  khi nhớ về một vấn đề, một sự việc thì chúng ta dùng “”, khi nói về tình cảm tình thương thì dùng “

我很想我的家庭....................................................................................................

他记不住我的电话号..........................................................................................

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ.

Chủ Nhật, 13 tháng 8, 2023

Cách dùng 临(介, 动)sắp, gần kề, đến, ghé qua.

 HOA  NGỮ NHỮNG NGƯỜI BAN

临(介, 动)sắp, gần kề, đến, ghé qua.

临来时,她从国内给我打了个电话,让我去机场接她.........................................

..........................................................................................................................................

她临走时来向我告别,我们一起吃了一顿饭.......................................................

临上飞机时,她让我给你带来一封信...................................................................

 Khi làm giới từ, tân ngữ của nó là động từ hoặc cụm động từ, phía sau thường có từ chỉ thời gian: “... /的时候” ,“... /以前

Trước lúc về nước cô ấy cho tôi một cuốn sách临回国前她给我一本书lín huíguóqián tāgěiwǒ yīběnshū.

Khi sắp ngủ ba kêu tôi tắt điện临睡觉时爸爸叫我关好电灯lín shuìjiàoshí bàba jiàowǒ guānhǎo diàndēng.

- Khi làm động từ, có ý nghĩa “sát, gần, dựa vào”. Tân ngữ của nó thường là từ chỉ nơi chốn = kào.

Nhà nó kề bên trường học他家林学校tājiā línxuéxiào.

Phòng sát đường 临街的房间línjiē defángjiān.

Lúc rảnh hoan nghênh bạn ghé thăm.............................................................................

Khi sắp ăn cơm cậu ấy đưa tôi tăm xỉa răng...................................................................

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ


Thứ Hai, 7 tháng 8, 2023

联系liánxì(动, 名)Liên hệ, liên lạc = 联络liánluò.

 

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

联系liánxì(动, 名)Liên hệ, liên lạc = 联络liánluò.

她不是要去中国留学吗,走了没有.............................................................................

还没有呢,现在正在联系学校呢................................................................................

这是我的名片,咱们以后多联系吧............................................................................

 Khi là động từ thì tân ngữ của nó thường là một nhân vật hoặc một nơi chốn

Liên lạc quần chúng联系群众liánxì qúnzhōng.

Liên hệ trường học联系学校liánxì xuéxiào.

Liên lạc nhiều多联系duōliánxì.

Khi là danh từ thường ở sau từ

Gần đây không có liên lạc最近没有联系zuìjìn méiyǒu liánxì.

Giữa tôi và anh ta không có liên hệ gì我和他之间没有什么联系wǒhétā zhījiān méiyǒu shénmeliánxì.

Tôi có việc gấp cần liên lạc với cậu ta:.............................................................................

Đã lâu rồi chúng tôi không liên lạc qua:..........................................................................·

BÀI HỌC ĐẪ KẾT THÚC RỒI, XIN HEN GẶP LẠI TRONG TIẾT SAU NHÉ