HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
想起。。。nhớ ra (một sự việc tưởng đã quên, bây giờ nhớ lại)
想出。。。nhớ ra, nghĩ ra (đã hiểu một sự việc
gì đó, nghĩ ra biện pháp cách làm, cách giải quyết vấn đề)
我想起来了,她名叫黑明....................................................................................
我想出来了,一加二等于三..................................................................................
Cô ta không thể nhớ nổi tôi bao nhiêu tuổi?.......................................................
– Tiếng Việt thường
nói “không nhớ ra” nhưng khi dịch sang tiếng Hoa phải để từ “không” đó vào sau
động từ để tạo thành bổ ngữ khả năng.
Cô ta không thể nhớ nổi tôi bao nhiêu tuổi她想不起来我多大tāxiǎngbùqǐlái wǒduōdà.
Bạn đã nghĩ ra các nào chưa你想出来办法了吗nǐxiǎngchūlái bànfǎlema?
– 记得còn nhớ, nhớ lại..., 记了jìle – nhớ rồi,记住jìzhù – nhớ kỹ
我记得小时候家里很穷..........................................................................................
Bạn phải nhớ kỹ sự việc hôm nay nhé?.........................................................................
Các bạn có nhớ hôm nay ngày mấy
không?..................................................................
– khi nhớ
về một vấn đề, một sự việc thì chúng ta dùng “记”, khi nói về tình cảm tình thương thì dùng “想”
我很想我的家庭....................................................................................................
他记不住我的电话号..........................................................................................
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét