HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BAN
临(介, 动)sắp, gần kề, đến, ghé qua.
临来时,她从国内给我打了个电话,让我去机场接她.........................................
..........................................................................................................................................
她临走时来向我告别,我们一起吃了一顿饭.......................................................
临上飞机时,她让我给你带来一封信...................................................................
– Khi làm giới từ, tân ngữ của nó là động từ
hoặc cụm động từ, phía sau thường có từ chỉ thời gian: “临... 时/的时候” ,“临... 前/以前”
Trước lúc về nước cô
ấy cho tôi một cuốn sách临回国前她给我一本书lín huíguóqián tāgěiwǒ yīběnshū.
Khi sắp ngủ ba kêu tôi
tắt điện临睡觉时爸爸叫我关好电灯lín shuìjiàoshí bàba
jiàowǒ guānhǎo diàndēng.
- Khi làm động từ, có ý nghĩa “sát, gần, dựa vào”.
Tân ngữ của nó thường là từ chỉ nơi chốn = 靠kào.
Nhà nó kề bên trường học他家林学校tājiā línxuéxiào.
Phòng sát đường 临街的房间línjiē defángjiān.
Lúc rảnh hoan nghênh bạn ghé thăm.............................................................................
Khi sắp ăn cơm cậu ấy đưa tôi tăm xỉa
răng...................................................................
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ
0 nhận xét:
Đăng nhận xét