Chủ Nhật, 13 tháng 8, 2023

Cách dùng 临(介, 动)sắp, gần kề, đến, ghé qua.

 HOA  NGỮ NHỮNG NGƯỜI BAN

临(介, 动)sắp, gần kề, đến, ghé qua.

临来时,她从国内给我打了个电话,让我去机场接她.........................................

..........................................................................................................................................

她临走时来向我告别,我们一起吃了一顿饭.......................................................

临上飞机时,她让我给你带来一封信...................................................................

 Khi làm giới từ, tân ngữ của nó là động từ hoặc cụm động từ, phía sau thường có từ chỉ thời gian: “... /的时候” ,“... /以前

Trước lúc về nước cô ấy cho tôi một cuốn sách临回国前她给我一本书lín huíguóqián tāgěiwǒ yīběnshū.

Khi sắp ngủ ba kêu tôi tắt điện临睡觉时爸爸叫我关好电灯lín shuìjiàoshí bàba jiàowǒ guānhǎo diàndēng.

- Khi làm động từ, có ý nghĩa “sát, gần, dựa vào”. Tân ngữ của nó thường là từ chỉ nơi chốn = kào.

Nhà nó kề bên trường học他家林学校tājiā línxuéxiào.

Phòng sát đường 临街的房间línjiē defángjiān.

Lúc rảnh hoan nghênh bạn ghé thăm.............................................................................

Khi sắp ăn cơm cậu ấy đưa tôi tăm xỉa răng...................................................................

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét