Thứ Ba, 24 tháng 10, 2023

连声(副)rối rít, luôn miệng.


 

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

连声(副)rối rít, luôn miệng. Phía  sau thường là những từ có liên quan đến “nói” : 说,讲,回答...

司机把我掉在车里的包给我送来了我连声说谢谢.........................................

.......................................................................................................................................

我说了我的想法,大家连声说好 ...................................................................

Anh ta gật đầu không ngừng biểu thị cảm ơn...................................................

Nhìn thấy người đẹp đi tới, anh ta không ngừng nói: “đồ ăn ngon”

...........................................................................................................................

BÀI HỌC ĐÃ KÉT THÚC, GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ?

Thứ Bảy, 14 tháng 10, 2023

多么(副)biết bao, thật là.

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

多么(副)biết bao, thật là. Cách dùng giống “”. Thường chỉ dùng trong câu cảm thán. + tính từ, nhưng nếu không phải câu cảm thán thì chỉ dùng “

 
站在山上往下看风景多么美啊!......................................................................

能出国学习多么不容易啊!................................................................................

家乡的变化多么大啊!..........................................................................................

Thầy giáo sao đẹp trai thế!............................................................................................

 

Bất kể bận thế nào tôi vẫn yêu cuộc sống này!..............................................................


 

Anh ấy nặng bao nhiêu?.....................................................................................................


 


BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HEN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ.

Thứ Tư, 4 tháng 10, 2023

好意思 Không biết xấu hổ, mặt dày, không biết ngượng, không biết thẹn,

 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

好意思 Không biết xấu hổ, mặt dày, không biết ngượng, không biết thẹn, thường dùng trong câu phản vấn:

我怎么好意思说这样的话呢..............................................................................

这么重的工作你好意思让他一个人做吗........................................................?

– Đối ngược với  好意思”chính là “不好意思”(ngại ngùng, mắc cỡ) và đương nhiên đây là hình thức phủ định.

在那么多人面前唱歌我真有点儿不好意思......................................................

有什么要求你就说吧别不好意思....................................................................

Bạn còn chưa trả tiền cho tôi vậy mà còn thẳng thắn hỏi mượn tiền nữa?

..........................................................................................................................

Cô Trân ngại ngùng nói với anh Nghĩa: “chúng mình hẹn hò nhé?”

...........................................................................................................................

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, XIN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ