HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
好意思 Không biết xấu hổ, mặt dày, không biết ngượng,
không biết thẹn, thường dùng trong câu phản vấn:
我怎么好意思说这样的话呢..............................................................................
这么重的工作,你好意思让他一个人做吗........................................................?
– Đối ngược với
“好意思”chính là “不好意思”(ngại ngùng, mắc
cỡ) và đương nhiên đây là hình thức phủ định.
在那么多人面前唱歌,我真有点儿不好意思......................................................
有什么要求你就说吧,别不好意思....................................................................
Bạn còn chưa trả tiền cho tôi vậy
mà còn thẳng thắn hỏi mượn tiền nữa?
..........................................................................................................................
Cô Trân ngại ngùng nói với anh
Nghĩa: “chúng mình hẹn hò nhé?”
...........................................................................................................................
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, XIN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ
0 nhận xét:
Đăng nhận xét