Thứ Bảy, 25 tháng 11, 2023

另(副)cái khác, khác. Từ đồng nghĩa với nó là “别的,其他(它)biéde, qítā”, nhưng phía sau của “另” thường là số lượng từ hoặc động từ, còn phía sau của “别的,其他(它)biéde, qítā” thường là một danh từ.


 

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

另(副)cái khác, khác. Từ đồng nghĩa với nó là “别的,其他(它)biéde, qítā”, nhưng phía sau của  “” thường là số lượng từ hoặc động từ, còn phía sau của  别的,其他(它)biéde, qítā” thường là một danh từ.

你说的跟我说的不一样我说的是另一件事......................................................

林老教我们班的口语还教另一个班的阅读和听力.

..............................................................................................................................

我说的是别的人...................................................................................................

她假期不去旅行是另有计划。.............................................................................

这样不行我们另想办法吧。.............................................................................

Bạn còn muốn cái gì nữa không?.........................................................................

Chúng ta hãy gặp nhau trong một ngày khác........................................................

Người yêu của anh ta là hai người khác

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ

Thứ Năm, 16 tháng 11, 2023

同时(名)đồng thời.



 HOA NGỮ  NHỮNG NGƯỜI BẠN

同时(名)đồng thời. Là từ chỉ thời gian thường ở đầu phân câu hoặc tình huống thứ 2, 3, 4...và vì là từ chỉ thời gian nên nó có thể ở trước hoặc sau chủ ngữ  đều được.

她是有名的科学家同时也是我们大学的教授...................................................

他上大学的同时还在一个公司打工...................................................................

– Đồng nghĩa với  “同时” là “并,并且bìng, bìngqiě ”, nhưng 并,并且bìng , bìngqiě ”, thường dùng để liên kết các động tác (cùng làm thêm một cái gì đó)

同时” thì lại biểu đạt về nghĩa cũng thời điểm, thời gian.

Ông ấy là sếp của tôi đồng thời cũng là bạn của tôi...........................................

.............................................................................................................................

Đọc sách giúp ta không cảm thấy buồn chán, đồng thời giúp chúng ta nâng cao

tri thức....................................................................................

BÀI HỌC ĐÃ KÉT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ


Thứ Bảy, 4 tháng 11, 2023

几乎(副)cơ hồ, dường như, có thể thay bằng 差不多

 



HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN 

几乎(副)cơ hồ, dường như, có thể thay bằng 不多.

耳机里的声音太小了小得几乎听不见.........................................................

王老师的头发差不多白了............................................................................

这个山村几乎每家都盖了新房....................................................................

– Gần nghĩa với “几乎” còn có 好像hǎoxiàng”nhưng “好像” là một động từ, phía sau nó là từ loại gì cũng được, còn như ta dùng 几乎” thì phía sau nó nhất định là động từ, bởi nó là một phó từ.

Cậu ta dường như chẳng hiểu gì cả...................................................................

Nó giống như người Trung Quốc...........................................................................

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ