Thứ Ba, 26 tháng 12, 2023

其实(副)thật ra , kỳ thực = 事实上shìshí shang , 实际上shíjìshang




HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

Biểu thị điều được nhắc đến là chân thực, có ý nghĩa cải chính, giải thích hoặc bổ sung cho đoạn văn phía trước, được đặt trước động từ hoặc chủ ngữ, có thể ở đầu phân câu 1,2,3...đều được tùy ngữ cảnh.

他普通话说得很好,大家都以为他是北京人,实际上他是上海人。

............................................................................................................................................

看她的样子只有三十多岁,其实她都四十多了...........................................................

其实早上你不用叫他,他自己能醒................................................................................

Nói ra thì dễ, kỳ thực không dễ làm đâu!..........................................................

Trên mặt đất vốn không có đường, thực ra do người đi nhiều rồi thành đường

............................................................................................................................


 



Thứ Ba, 12 tháng 12, 2023

再说 giải quyết sau, nói sau.

 



HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

再说 giải quyết sau, nói sau. Đợi đến khi có thời gian, có điều kiện, có cơ hội sẽ tiếp tục suy nghĩ hoặc giải quyết. Có khi lại biểu thị sự từ chối hoặc thoái thác một cách khéo léo đối với yêu cầu của người khác.
这件事以后再说吧.........................................................................................................

你不是想买一套《汉语大词典》吗...............................................................................

 我今天没有带钱,以后再说吧......................................................................................

 – Ngoài  cách dùng để từ chối khéo léo như trên ra nó cón có thể mang một số cách dùng như sau:

再说” làm phó từ yêu cầu nhắc lại, nói lại. hoặc biến chuyển cách dùng.

我听不清楚,你再说吧?.....................................................................................

你写错了,再写一遍............................................................................................

再说” cũng có thể là một liên từ, thường đứng ở đầu phân câu thứ 2, 3, 4... chứ không ở đầu phân câu 1 (hơn nữa, vả lại). Nhấn mạnh vế sau còn có thêm...

我不想去玩,再说也没有车,怎么去呢...............................................................

Chúng mình yêu lại từ đầu nhé?.............

 Hy vọng chúng ta không gặp lại...........................................................................

Đọc sách giúp chúng ta giải buồn, hơn nữa thời gian qúa nhiều cũng chẳng biết

làm gì.....................................................................................................................

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ

Chủ Nhật, 3 tháng 12, 2023

“临了” línliǎo – sau cùng, cuối cùng, lúc kết thúc


 

HOA NGỮ NHŨNG NGƯỜI BẠN

临了” línliǎo – sau cùng, cuối cùng, lúc kết thúc “” thường biểu thị trước khi làm, phát sinh việc gì đó, chỉ là một cách dùng trong khẩu ngữ, chứ không biểu đạt về thời gian như “最后” . “” lúc này đọc là “liǎo” biểu thị kết quả: xong, rồi.

Sau cùng mẹ giúi vào tay tôi một ít tiền临了妈妈往我手里塞一些钱línliǎo, māma