HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
再说 giải quyết sau, nói sau. Đợi đến khi có thời
gian, có điều kiện, có cơ hội sẽ tiếp tục suy nghĩ hoặc giải quyết. Có khi lại
biểu thị sự từ chối hoặc thoái thác một cách khéo léo đối với yêu cầu của người
khác.
这件事以后再说吧.........................................................................................................
你不是想买一套《汉语大词典》吗...............................................................................
我今天没有带钱,以后再说吧......................................................................................
– Ngoài cách dùng
để từ chối khéo léo như trên ra nó cón có thể mang một số cách dùng như sau:
“再说” làm phó từ yêu cầu nhắc lại, nói lại. hoặc biến
chuyển cách dùng.
我听不清楚,你再说吧?.....................................................................................
你写错了,再写一遍............................................................................................
“再说” cũng có thể là một liên từ, thường đứng ở đầu
phân câu thứ 2, 3, 4... chứ không ở đầu phân câu 1 (hơn nữa, vả lại). Nhấn mạnh
vế sau còn có thêm...
我不想去玩,再说也没有车,怎么去呢...............................................................
Chúng mình yêu lại từ đầu nhé?.............
Hy vọng chúng ta không gặp lại...........................................................................
Đọc sách giúp chúng ta giải buồn, hơn nữa thời gian qúa nhiều cũng chẳng
biết
làm gì.....................................................................................................................
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ
0 nhận xét:
Đăng nhận xét