HOA NGỮ NHŨNG NGƯỜI BẠN
“临了” línliǎo – sau cùng,
cuối cùng, lúc kết thúc “临” thường biểu thị trước khi làm, phát sinh việc gì đó, chỉ là một cách
dùng trong khẩu ngữ, chứ không biểu đạt về thời gian như “最后” . “了” lúc này đọc là
“liǎo” biểu thị kết quả: xong, rồi.
Sau cùng mẹ giúi vào tay tôi một ít tiền临了妈妈往我手里塞一些钱línliǎo, māma
wǎngwǒ shǒulǐ sāiyīxiēqián.Anh ta tự mình đồng ý, cuối cùng lại giở chứng他亲口答应的事, 临了又变卦了tā qīnkǒu dāyingdeshì,
línliǎo, yòubiànguàle.
Sau cùng, cậu ta thừa nhận đã 5 ngày chưa tắm qua....................................
........................................................................................................................
Kết thúc, cô ta lại cho tôi số điện thoại của cô
ta............................................
.........................................................................................................................
– Thông thường “了” thường chỉ đọc là “le” 95%
– Từ “了”
ngoài cách đọc là “le” nó còn có một cái tên khác là “liǎo” nếu nó đứng sau hai
từ: “ 得de , 不bù” (đây là kết cấu của bổ ngữ khả năng) = nổi #
không nổi
Có tiền rồi thì tôi chịu nổi有了钱,我就受得了了 yǒuleqián , wǒjiù shòudeliǎo le.
Hết tiền rồi
thì tôi chịu không nổi没钱了, 我又受不了了méiqiánle, wǒyòu shòubùliǎo le.
– 得了đọc
là “deliǎo” nếu nó nằm trong kết cấu của bổ ngữ khả năng, nếu không phải kết cấu đó thì nó là động từ, đọc là
“déle”: đạt được, có được, bị.
Kỳ thi lần này
nó đạt được 9 điểm 这次考试他得了九分 zhècì kǎoshì tādéle jiǔfēn.
Cô ấy bị bệnh 她得了病 tādéle bìng.
– 得了“déle” biểu
thị sự đồng ý hoặc ngăn cản lời người khác: được rồi, thôi đi.
Được rồi bạn đừng nói nữa得了,别再说了déle, biézàishuōle.
Được rồi, cứ
vậy mà làm 得了,就这么办吧 déle, jiù zhèmebàn ba?
– “了” đứng trong một số kết cấu cố định, thuộc về Thành
Ngữ hoặc Tục Ngữ. Đọc là “liǎo”:
了无恐色 Điệu bộ
không sợ chút nào hết – Liǎo wú kǒng sè
了不相涉 Không liên
quan với nhau chút nào hết – Liǎo
bù xiāng shè
了不可得(到最后也得不到)Đến cuối
cùng cũng không đạt được – Liǎo bùkě dé (dào zuìhòu yě dé bù dào).
了解 Hiểu rõ – liǎojiě.
那还了得Thật tệ làm
sao – Nà hái liǎo dé!
了不起Giỏi lắm,
khá lắm, đáng ngạc nhiên – Liǎobùqǐ!
不得了 Khủng khiếp,
ghê gớm, tột cùng, tột độ – Bùdé liǎo!
Nếu bạn nào thực sự muốn hiểu chi tiết về cách
dùng từ “了”
thì vào mục số 2 trang 6 trong cuốn ngữ pháp 2 của Hoa Ngữ Những Người Bạn nhé?
工作那么多,我去得了吗?.....................................................................................
.............................................................................................................................
他真了不起!我比不过他啊...............................................................................
.............................................................................................................................
Lúc kết thúc, cô ấy nói với cậu ta, nhớ
đánh răng trước khi hẹn em nhé?
.......................................................................................................................
Tôi nói rồi mà hiểu rõ một người là việc
không dễ!......................................
............................................................................................................................
Bài học đã kết thúc, chúng ta gặp lại trong bài sau nhé?
0 nhận xét:
Đăng nhận xét