HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN偷偷tōu tōu(副)vụng
trộm, lén lút (Biểu thị hành động không muốn để người khác biết, thường mang
tâm lí sợ hãi (làm việc xấu hoặc không quang minh) Đặt trước động từ hoặc hình
dung từ làm trạng ngữ.)
他看大家不注意,就偷偷离开了..........................................................................
一天,她偷偷把一封信放在了我的书包里..........................................................
在父母聊天的时候, 他偷偷溜走了.............................................................................
Chú ý:Không thể nói 这件事她做得偷偷。(bởi từ “tōu tōu” là phó từ)
– 悄悄qiāoqiāo cũng có nghĩa không muốn để người
khác biết, nhưng điểm khác biệt là tiếng âm
nhỏ hoặc động tác nhẹ nhàng, và không có cảm giác sợ hãi (hành động bình thường
không phải việc xấu).
趁下课小力悄悄告诉我,他得了100分.......................................................
为了不影响別人学习他悄悄走出了教室............................................................
–悄悄 cũng có thể tạo
thành cụm “静悄悄jìngqiāoqiāo- tĩnh lặng” “ 悄悄话qiāoqiāohuà - rù rì, xì xầm”.
这里的夜晚静悄悄的,一点声音也没有.......................................................................
他俩一见面,总有说不完的悄悄话...............................................................................
– “暗暗” cũng có nghĩa không
muốn để người khác biết, nhưng nó chú trọng hơn về nội tâm, tâm lý (hạ quyết
tâm, dự tính). Phương diện này “偷偷” và “悄悄”
không thể có.
小明暗暗下決心,一定要努力学习..............................................................................
妈妈病好后我暗暗为妈妈祈望,她总是健康..............................................................
– “轻轻”chỉ mang nghĩa là nhẹ
nhàng, cũng
có chút hàm ý như 3 từ trên, nhưng phần nhiều chỉ mang ý không dùng sức, không
nặng nề, mềm mại (không mang ý sợ người khác biết). Phương diện này thì cả 3 từ
trên đều không có.
这条裙子拿在手上轻轻的......................................................................................
她轻轻地把宝宝搂住................................................................................................
我轻轻地碰了碰她一下...........................................................................................
– Khi dùng một từ “偷” thì nó là động từ không còn mang nghĩa và cách
dùng như trên nữa. Lúc này nó mang nghĩa là “trộm, trộm cắp” (thường ở trước
danh từ, sau động từ).
Ví tiền bị người ta ăn cắp rồi钱包被人偷去了qiánbāobèiréntōuqùle.
Trộm cắp偷窃tōuqiè.
Nhìn trộm, xem trộm偷看tōukàn.
Nghe trộm, nghe lén偷听tōutīng.
– có khi “偷” cũng là danh từ: kẻ trộm, kẻ cắp 小偷xiǎotōu.
Biết chị gái không
có nhà tiểu Bình len lén ăn luôn socola của chị.......................
................................................................................................................................
Biết bố mẹ còn khổ
tôi âm thầm nói với bản thân phải học tập thật giỏi sau này sẽ kiếm tiền nuôi bố
mẹ
..............................................................................................................................
Dép của tôi bị kẻ trộm
lấy mất rồi........................................................................
Họ đang họp, bạn khe
khẽ đi vào thôi nhé?.....................................................
Nhẹ nhẹ tay thôi
nhé, đây là đồ dễ bể.............................................................
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU