Thứ Sáu, 23 tháng 2, 2024

怕(动)sợ, sợ hãi.


 


HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

怕(动)sợ, sợ hãi.

你一个人夜里走路,怕不怕?.........................................................................

我小时候怕我爸爸,不怕我妈........................................................................

– Có  khi mang  ý lo lắng,  e ngại = 担心dānxīn, 恐怕kǒngpà.

 我怕路上堵车,提前一个钟头就出来了…………………………………………

我怕你等得着急,所以先打个电话告诉你一声………………………………………

Có thể biểu thị sự đánh giá. Khi “”đứng trước vị ngữ, mang tính chất là từ xen vào (插话).

天阴得这么厉害,怕要下大...........................................................................

 

Mua nhiều đồ như vậy, e rằng không đủ tiền trả.............................................

 – Là động từ có nghĩa: làm cho tổn hại, hại...

不说真话,害了自己也害了别人..................................................................................

昨天吃了不干净的东西,害得我拉了一夜肚子............................................................

害人之心不可有................................................................................................................

Tình hình khi đó thực sự khiến người ta sợ hãi.......................................................

他很担心,但是并不害怕................................................................................................

Là danh từ có nghĩa: điều xấu, (có) hại. Thường sau “

抽烟对身体有害..............................................................................................................

空气中有很多有害气体....................................................................................................

BÀI HỌC ĐÃ KÉT THÚC HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ


Thứ Ba, 13 tháng 2, 2024

至于(副,连)còn như, còn về, đến nỗi, đến mức, phủ định là “不至于”


HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN 

至于(副,连còn như, còn về, đến nỗi, đến mức, phủ định là “不至于

 
Khi là liên từ đặt ở đầu câu hoặc đầu phân câu, dẫn dắt sang một chủ đề khác. Các từ đứng sau “至于”chính là những chủ đề câu chuyện  đó: “còn như, còn về”.

我知道麻婆豆腐是四川菜,至于怎么做的,我就不知道..................................

..............................................................................................................................

这只是我的一点儿意见,至于你们接受不接受,那就是你们的事了。

..............................................................................................................................

听说她病了,至于什么病,可能玛丽清楚,你去问问玛丽吧。

...............................................................................................................................

Khi là phó từ thường dẫn ra một động tác phía sau: “đến nỗi, đến mức”

这本书很简单,他不至于看不懂......................................................................

他身体很好,这次却至于一病不起.....................................................................

 BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ