Chủ Nhật, 31 tháng 3, 2024

算(动)coi là, xem là, coi như, tính như. Phía sau có thể thêm danh từ, động từ, hình dung từ. Phủ định dùng 不.

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

算(动)coi là, xem là, coi như, tính như. Phía sau có thể thêm danh từ, động từ, hình dung từ. Phủ định dùng .


从今天起,你就算我们班的学生了...................................................................

这几天还不算太冷............................................................................................

我的身体还算健康............................................................................................

– Một số cách dùng mở rộng của  “ ”:

Giữ lời算数suànshù, tính tiền算账suànzhàng, bỏ đi算吧suànba, tính tháng算月suànyuè , bói (xem bói)算卦,算命suànguà, suànmìng.

Nói lời phải giữ lời...................................................................................................

Bà chủ ơi? Tính tiền cho tôi...................................................................................

Lương của bạn là tính ngày hay tính tháng?.......................................................

Bói cho nó một quẻ.................................................................................................
Bài học đã kết thúc rồi, hẹn gặp lại trong bài sau nhé

Thứ Năm, 21 tháng 3, 2024

…着呢 zhene “rất, đang ...”.


     

HOA  NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

着呢 zhene  “rất, đang ...”. Sau hình dung từ hoặc đoản ngữ mang tính chất hình dung từ thêm “着呢”biểu thị mức độ cao. Có nghĩa là: rất + hình dung từ.

远着呢 = 很远..........................................................................................


长着呢 = 很长.........................................................................................

黑着呢 = 很黑..............................................................................................

– Từ “” là một trợ từ, khi ở sau tính từ thì có thể mang nghĩa “rất, đang ...”, tùy theo ngữ cảnh, nhưng khi nó ở sau động từ thì lại thường mang nghĩa: “đang, cứ”.

看着书                 kànzhe shū                            Đang xem sách

你带着吧              nǐdàizheba                             Bạn cứ cầm đi

Tôi đang viết sách ngữ pháp tập 4+5...............................................................................

Bệnh dịch đang rất nghiêm trọng, đừng ra đường nhé mọi người!.............................

.....................................................................................................................................

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ

Chủ Nhật, 10 tháng 3, 2024

再也/不(没)…: Không...nữa, phía sau nhất định phải có từ phủ định, biểu thị động tác không lặp lại hoặc không tiếp tục nữa, ngữ khí tương đối mạnh. 再也 + 否定词



 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

8)再也/()…: Không...nữa, phía sau nhất định phải có từ phủ định, biểu thị động tác không lặp lại hoặc không tiếp tục nữa, ngữ khí tương đối mạnh. 再也 + 否定词

我再也不去了........................................................................................................

从那儿以后他再也没来过........................................................................................

– Câu phủ định thường không dùng “” nhưng đó là câu có từ “”, chứ câu phủ định dùng chữ “” thì vẫn được dùng chỉ là “” lúc này không mang nghĩa là “rồi” mà mang nghĩa “nữa”

Tôi không ăn nữa 我不吃了wǒbùchīle.

Từ “” mang ngĩa là “lại” nhưng đều là biểu thị trương lai, nó đối ngược với từ “ mang ngĩa là “lại” nhưng đều là biểu thị quá khứ. Do vậy khi dùng再也/… thì cũng phải là tương lai:

 

Anh sẽ không còn thích em nữa đâu....................................................................

 

Từ khi nghe tôi nói tôi vẫn rất nghèo, đám bạn thân hồi nhỏ cũng không bao

 

giờ gặp lại tôi nữa................................................................................................

BÀI HỌC KẾT THÚC RỒI, CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ.