HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
8)再也/不(没)…: Không...nữa, phía sau
nhất định phải có từ phủ định, biểu thị động tác không lặp lại
hoặc không tiếp tục nữa, ngữ khí tương đối mạnh.
再也 + 否定词。
我再也不去了........................................................................................................
从那儿以后他再也没来过........................................................................................
– Câu phủ định thường không dùng “了” nhưng đó là câu có từ “没”, chứ câu phủ định dùng chữ “不” thì vẫn được dùng chỉ là “了” lúc này không mang nghĩa là “rồi” mà mang nghĩa “nữa”
Tôi không ăn
nữa 我不吃了wǒbùchīle.
– Từ “再” mang ngĩa là “lại” nhưng đều là biểu thị trương lai, nó đối ngược với
từ “又” mang ngĩa là “lại” nhưng đều là biểu thị quá khứ. Do vậy khi dùng再也/不… thì cũng phải là tương
lai:
Anh sẽ không còn thích em nữa đâu....................................................................
Từ khi nghe tôi nói tôi vẫn rất nghèo, đám bạn
thân hồi nhỏ cũng không bao
giờ gặp lại tôi nữa................................................................................................
BÀI HỌC KẾT THÚC RỒI, CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét