Chủ Nhật, 10 tháng 3, 2024

再也/不(没)…: Không...nữa, phía sau nhất định phải có từ phủ định, biểu thị động tác không lặp lại hoặc không tiếp tục nữa, ngữ khí tương đối mạnh. 再也 + 否定词



 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

8)再也/()…: Không...nữa, phía sau nhất định phải có từ phủ định, biểu thị động tác không lặp lại hoặc không tiếp tục nữa, ngữ khí tương đối mạnh. 再也 + 否定词

我再也不去了........................................................................................................

从那儿以后他再也没来过........................................................................................

– Câu phủ định thường không dùng “” nhưng đó là câu có từ “”, chứ câu phủ định dùng chữ “” thì vẫn được dùng chỉ là “” lúc này không mang nghĩa là “rồi” mà mang nghĩa “nữa”

Tôi không ăn nữa 我不吃了wǒbùchīle.

Từ “” mang ngĩa là “lại” nhưng đều là biểu thị trương lai, nó đối ngược với từ “ mang ngĩa là “lại” nhưng đều là biểu thị quá khứ. Do vậy khi dùng再也/… thì cũng phải là tương lai:

 

Anh sẽ không còn thích em nữa đâu....................................................................

 

Từ khi nghe tôi nói tôi vẫn rất nghèo, đám bạn thân hồi nhỏ cũng không bao

 

giờ gặp lại tôi nữa................................................................................................

BÀI HỌC KẾT THÚC RỒI, CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét