Chủ Nhật, 19 tháng 5, 2024

靠kào(动, 介)dựa vào, nhờ vào; tiếp cận, áp sát; dựa, kề, tựa


 

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

kào(动, dựa vào, nhờ vào; tiếp cận, áp sát; dựa, kề, tựa (nếu phía sau có động từ thì “” là “”, nếu không có động từ thì nó là  ”.

父母死得很早,他能上到大学,全靠学校和国家的帮助.......................................

我们一家全靠父亲的工资生活.....................................................(靠。。。生活)

– Tiếp cận hoặc áp sát, bên cạnh, gần kề một địa điểm nào đó. Lúc này có thể thay bằng lín,挨āi.

我的家乡,前边临着一条河,后边靠着一座小山,是有名的风景区

...............................................................................................................................

Người hoặc vật dựa, tựa vào người hoặc vật khác.

屋子里,靠墙放着一张桌子..................................................................................

别靠在我身上.........................................................................................................

 – Từ “píng” cũng mang nghĩa là “dựa, dựa vào” như  ”, nhưng nó chỉ dùng trong những tình huống trìu tượng mà thôi.

你凭着什么身份来这儿?......................................................................................

我们都凭着身份证去买飞机票...............................................................................

Nhà tôi kề bên đường lớn....................................................................................

– ngoài những từ như trên còn có một từ là “giới từ cũng mang nghĩa như ”,  biểu thị phương tiện, phương thức, lúc này, có nghĩa như là yòng /.  

Hai nước dùng cách thức hòa bình giải quyết vấn đề biên giới两国以和平的方式解决边境问题liǎng guó yǐ hé píng de fāng shì jiě jué biān jìng wèn tí. 

Phải dùng tốc độ nhanh nhất để giải quyết vấn đề要以最快的速度解决问题yào yǐ zuì kuài de sù dù jiě jué wèn tí. 

Nếu bạn nào muốn hiểu rõ hơn về cách dùng của các từ 凭,靠, 挨,以” thì hãy vào mục thứ 26 trang 90 trong cuốn ngữ pháp tập 3 của “Hoa Ngữ Những Người Bạn nhé?”

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ?


Thứ Năm, 2 tháng 5, 2024

原来yuánlái (副)Lúc đầu, vốn dĩ, hóa ra, thì ra.

 


HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

原来yuánlái (副)Lúc đầu, vốn dĩ,  hóa ra, thì ra. Biểu thị sự việc hoặc hành động đã thay đổi, không giống lúc đầu, thường dùng trong câu phức. (tốt=>xấu, xấu=>tốt)

原来她一句汉语都不会说,现在已经能翻译一些简单的文章了......................

..............................................................................................................................

原来我们家乡连汽车都不通,现在交通可方便了................................................

.........................................................................................................................


Phát hiện ra tình huống trước đây chưa hề biết, hàm ý đột nhiên tỉnh ngộ. Có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ đều được.

这几天他都没来上课,原来他病了....................................................................

 我想是玛丽,原来是你啊....................................................................................

– đồng nghĩa với từ “原来” là từ “vốn là本来běnlái  nhưng nó mang ý “lẽ phải, sự thực”, chứ không hề mang ý “nhận ra, ban đầu”, vả lại “vốn là本来běnlái. Nếu biểu đạt ý thay đổi thì có thể dùng cả 2, và đều có thể ở trước, sau chủ ngữ.

Quần áo cậu ta quá cũ rồi, nhìn không ra màu ban đầu nữa他的衣服太旧了,已经看不出原来 (本来) 的颜色。

– Khi biểu thị sự tán đồng với ý kiến người khác, hoặc lý lẽ thì dùng “本来

Đúng rồi, đây có thể là bộ phim đoạt giải năm nay本来嘛,这可是今年获奖的电běnláima, zhèkěshì jīnniánhuòjiǎng dediànyǐng. 

 Đáng lý ra tôi nên chăm chỉ học tiếng Anh我本来应该认真学英语Wǒ běnlái yīnggāi rènzhēn xué Yīngyǔ.

– nếu danh từ trong câu là từ trìu tượng thì 本来” và “原来” đều có thể dùng. Còn nếu danh từ đó là danh từ cụ thể thì chỉ dùng 原来

我本来(原来)的专业是经济. .........................................................................

原来的房间有点吵,我换房间 (câu này không thay 本来 được房间là danh từ

cụ thể)....................................................................................................................

Thì ra cô ta 28 tuổi, tôi lại cho rằng 20.............................................................

Bọn họ vẫn sống ở chỗ ban đầu.........................................................................

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, GẠP LẠI TRONG

 BÀI SAU NHÉ