HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
靠kào(动, 介)dựa vào, nhờ vào; tiếp cận, áp
sát; dựa, kề, tựa (nếu phía sau có động từ thì “靠” là “介”,
nếu không có động từ thì nó là “动”.
父母死得很早,他能上到大学,全靠学校和国家的帮助.......................................
我们一家全靠父亲的工资生活.....................................................(靠。。。生活)
– Tiếp cận hoặc áp sát, bên cạnh,
gần kề một địa điểm nào đó. Lúc này có thể thay bằng 临lín,挨āi.
我的家乡,前边临着一条河,后边靠着一座小山,是有名的风景区
...............................................................................................................................
– Người hoặc vật dựa, tựa vào
người hoặc vật khác.
屋子里,靠墙放着一张桌子..................................................................................
别靠在我身上.........................................................................................................
– Từ “凭píng” cũng mang nghĩa là “dựa, dựa vào” như “靠”, nhưng nó chỉ dùng trong
những tình huống trìu tượng mà thôi.
你凭着什么身份来这儿?......................................................................................
我们都凭着身份证去买飞机票...............................................................................
Nhà tôi kề bên đường lớn....................................................................................
– ngoài những từ như trên còn có một từ là “giới từ以yǐ” cũng mang nghĩa như “靠”, biểu thị phương tiện, phương thức, lúc này, 以 có nghĩa như là 用yòng /拿ná.
Hai nước dùng cách thức hòa bình giải quyết vấn đề biên giới两国以和平的方式解决边境问题liǎng guó yǐ hé píng
de fāng shì jiě jué biān jìng wèn tí.
Phải dùng tốc độ nhanh nhất để giải quyết vấn đề要以最快的速度解决问题yào yǐ zuì kuài de sù
dù jiě jué wèn tí.
Nếu bạn nào muốn hiểu rõ hơn về cách
dùng của các từ “凭,靠, 挨,以” thì hãy vào mục thứ 26 trang 90 trong cuốn ngữ pháp tập 3 của “Hoa Ngữ
Những Người Bạn nhé?”
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ?
0 nhận xét:
Đăng nhận xét