HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
原来yuánlái
(副)Lúc
đầu, vốn dĩ, hóa ra, thì ra. Biểu thị sự
việc hoặc hành động đã thay đổi, không giống lúc đầu, thường dùng trong câu phức. (tốt=>xấu, xấu=>tốt)
原来她一句汉语都不会说,现在已经能翻译一些简单的文章了......................
..............................................................................................................................
原来我们家乡连汽车都不通,现在交通可方便了................................................
.........................................................................................................................
这几天他都没来上课,原来他病了....................................................................
我想是玛丽,原来是你啊....................................................................................
– đồng
nghĩa với từ “原来” là từ “vốn là本来běnlái” nhưng nó mang ý “lẽ phải, sự thực”, chứ không
hề mang ý “nhận ra, ban đầu”, vả lại “vốn là本来běnlái”. Nếu biểu đạt ý thay đổi thì có thể dùng cả 2, và đều
có thể ở trước, sau chủ ngữ.
Quần áo cậu ta quá
cũ rồi, nhìn không ra màu ban đầu nữa他的衣服太旧了,已经看不出原来 (本来) 的颜色。
–
Khi biểu thị sự tán đồng với ý kiến người khác, hoặc lý lẽ thì dùng “本来”
Đúng rồi, đây có thể
là bộ phim đoạt giải năm nay本来嘛,这可是今年获奖的电影běnláima,
zhèkěshì jīnniánhuòjiǎng dediànyǐng.
Đáng
lý ra tôi nên chăm chỉ học tiếng Anh我本来应该认真学英语Wǒ
běnlái yīnggāi rènzhēn xué Yīngyǔ.
– nếu
danh
từ trong câu là từ trìu tượng thì “本来” và “原来” đều có thể dùng. Còn nếu
danh từ đó là danh từ cụ thể thì chỉ dùng “原来”
我本来(原来)的专业是经济学. .........................................................................
原来的房间有点吵,我换房间了 (câu này không thay 本来 được房间là danh từ
cụ thể)....................................................................................................................
Thì ra cô ta 28 tuổi, tôi lại cho rằng
20.............................................................
Bọn họ vẫn sống ở chỗ ban đầu.........................................................................
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, GẠP LẠI TRONG
BÀI SAU NHÉ
0 nhận xét:
Đăng nhận xét