Chủ Nhật, 28 tháng 7, 2024

“下”làm bổ ngữ kết quả, biểu thị sự hoàn thành, dung nạp (ở sau 1 động từ)


 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

”làm bổ ngữ kết quả, biểu thị sự hoàn thành, dung nạp (ở sau 1 động từ)

我把这套房子买下了..................................................................................

这是我们送给你的生日礼物,请你收下吧...........................................................

这些东西我都用不着了,都给你留下吧................................................................

Trên xe nhiều người quá, ngồi không được..........................................................

Tiền phòng đắt quá, tôi sống không nổi...............................................................

 ” làm danh từ, biểu thị ở dưới, phía dưới (phía sau một danh từ).

 Dưới lầu 楼下lóuxià.

 Phía dưới bàn桌子下zhuōzixià.

 Dưới sự giúp đỡ của nó 在他的帮助下zài tādebāngzhùxià.

 Có rất nhiều người ở chân núi..........................................................................

 Ở dưới cuốn sách có 25.000 đồng...................................................................

 ” làm động từ, biểu thị xuống, đi xuống (phía trướcmột danh từ).

 Xuống lầu下楼xiàlóu.

 Tôi xuống không được我下不去wǒxiàbùqù.

 Bạn xuống trước, mình xuống sau.................................................................

 Anh ta sống ở phòng phía dưới......................................................................

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ?


Thứ Tư, 17 tháng 7, 2024

… “下去 xiàqù”:làm kết cấu động bổ trong bổ ngữ (BNKN, BNXH) + mang nghĩa “tiếp tục” giống như “继续…jìxù”。



HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

 … “下去xiàqù”làm kết cấu động bổ trong bổ ngữ (BNKN, BNXH) + mang nghĩa “tiếp tục” giống như “继续…jìxù”

 “下去xiàqù” làm kết cấu động bổ trong bổ ngữ (BNKN, BNXH)

Bạn đi xuống đi (BNXH)你下去nǐxiàqù.

Tôi xuống không được (BNKN)我下不去wǒxiàbùqù.

  –“下去  thường ở sau một động từ để biểu đạt hành động đó được duy trì, kéo dài về sau:

Bạn viết tiếp đi你写下去nǐxiě xiàqù.

Cậu ta không nói nữa rồi说不下去了tāshuō bùxiàqù.

Bạn làm tiếp đi………………………………………………………………..

Cô ta hết tiền rồi, không tiếp tục học được nữa....................................................

– “继续…jìxù”  mang nghĩa như “...下去”, nhưng cách dùng khác nhau. Bởi 继续…jìxù”  vừa là động từ, danh từ. Nó có thể dùng độc lập hoặc kết hợp với “...下去” phía sau, “...下去” chỉ là trợ từ mà thôi

Bạn viết tiếp đi你继续写nǐjìxùshuō.

Sự nối tiếp của công việc工作的继续gōngzuòdejìxù.

继续下去............................................................................................................

他们继续向前走................................................................................................

Tiếp tục không ngừng...........................................................................................

Mưa lớn kéo dài ba ngày đêm.............................................................................
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ?

Thứ Sáu, 5 tháng 7, 2024

对…来说duì…láishuō: đối...mà nói



 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

来说duì…láishuō  Biểu thị cách nhìn nhận từ góc độ của người nào đó, sự việc nào đó, sau kết hợp lại với phần kết luận. Cũng nói: “说来    đối...mà nói.

这件事对老王来说,影响不是很大........................................................................

对我来说,北京已经成了第二家乡.......................................................................

对一个老师来说,怎么教好自己的学生是最重要的................................................

– Chú ý 拿。。。来说(来做,开玩笑)lấy...mà nói, mà làm, giỡn.

Lấy công việc ra mà nói, anh ta là người nghiêm túc nhất拿工作来说,他是个

最认真的nágōngzuò láishuō, tāshìgè zuìrènzhēnde.

Đừng lấy tôi ra làm trò đùa别拿我来开玩笑biénáwǒlái kāiwánxiào.

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ