HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
“下”làm bổ
ngữ kết quả, biểu thị sự hoàn thành, dung nạp (ở sau 1 động từ)
我把这套房子买下了..................................................................................
这是我们送给你的生日礼物,请你收下吧...........................................................
这些东西我都用不着了,都给你留下吧................................................................
Trên xe nhiều người quá, ngồi không được.......................................................... |
Tiền
phòng đắt quá, tôi sống không nổi...............................................................
– “下”
làm danh từ, biểu thị ở dưới, phía dưới (phía sau một danh từ).
Dưới lầu 楼下lóuxià.
Phía dưới bàn桌子下zhuōzixià.
Dưới sự giúp đỡ của nó 在他的帮助下zài tādebāngzhùxià.
Có rất nhiều người ở chân núi..........................................................................
Ở dưới cuốn sách có 25.000 đồng...................................................................
– “下”
làm động từ, biểu thị xuống, đi xuống (phía trướcmột danh từ).
Xuống lầu下楼xiàlóu.
Tôi xuống không được我下不去wǒxiàbùqù.
Bạn
xuống trước, mình xuống
sau.................................................................
Anh
ta sống ở phòng phía dưới......................................................................
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ?
0 nhận xét:
Đăng nhận xét