HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
根本gēnběn(名、形、副)căn
bản, cội nguồn; chủ yếu; vốn dĩ.
– Khi là Danh từ mang nghĩa “căn bản, gốc rễ, cội
nguồn, nền tảng, cơ sở”.
解决水的问题是这个城市发展的根本…
……………………………………………..
要从根本上解决环境问题………………………………………………………………
– Khi là Danh từ chúng ta cũng có thể thay bằng基础jīchǔ, 基本jīběn.
Nhân dân là nền tảng của
quốc gia人民是国家的基本rénmín shìguójiā dejīběn.
Nông nghiệp là nền tảng của nền kinh tế quốc dân农业是国民经济的基础nóngyè
shìguómín jīngjī dejīchǔ.
Nhiệm vụ sản xuất, đã hoàn thành phần
cơ bản生产任务, 已经基本上完成shēngchǎn
rènwù ,yǐjīng jīběnshang wánchéng.
Học phiên âm là nền tảng để
học ngoại ngữ........................................................
– Khi là Tính từ mang nghĩa “Chủ yếu, trọng yếu” (thường ở trước
danh từ)
控制人口是发展中国经济的根本问题...................................................................
这不是我们最根本的设想 .......................................................................................
Anh phải hiểu đây là vấn đề căn bản nhất............................................................
Tôi cuối cùng đã tìm ra nguyên nhân căn bản để học tốt
......................................................................................................................................
– Khi
là Phó từ mang nghĩa “Từ trước đến giờ, trước giờ,
vốn dĩ, xưa nay; trước sau, từ đầu đến cuối, tuyệt nhiên, không hề” (ở trước
phó từ khác hoặc động từ, tính từ).
今天的会根本没通知我...........................................................................................
要根本解决自己的问题...........................................................................................
Anh
ta cơ bản là không biết viết chữ...................................................................
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ
0 nhận xét:
Đăng nhận xét