HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
“为了wèile” (介)để, vì. Biểu thị mục đích và động cơ của động tác.为了种树,几年来他们就吃住在山上......................................................................
为了跟老师学太极拳,我每天都起得很早.............................................................
– Mặc dù là một giới từ nhưng “为了wèile” là một giới từ rất đặc biệt, nó có thể ở trước hoặc sau chủ
ngữ, (giới từ thường phải sau chủ ngữ), tân ngữ của nó có thể là động từ, danh
từ. (tân ngữ của giới từ thường là danh từ)
为了祖国更加美好的明天,我们加倍努力吧.........................................................
为了演好这个节目,他们常常练到很晚................................................................
– “为着wèizhe” cũng có cách
dùng như “为了wèile”, nhưng nó thường được dùng trong văn viết nhiều hơn.
我正在为着美好的未来而努力............................................................................
– “为” cũng có cách dùng
như “为了wèile”dùng để biểu thị mục đích, động cơ của động tác, nhưng ngoài
cách dùng như vậy ra nó còn có cách dùng như “给gěi: cho”. Chỉ là từ “给gěi:
cho”. Dùng cho những hành động thực tế, “为” dùng cho những
hành động trìu tượng.
为生活好 夫妇俩 要晚睡早起的...........................................................................
他给我一支笔......................................................................................................
我只想为你好......................................................................................................
Vì để học tốt tiếng Hoa tôi đã phải bỏ đi rất
nhiều niềm vui.............................
.........................................................................................................................
Cô ta nỗ lực làm việc
để kiếm tiền.................................................................
Với tình hình hiện
nay của Việt Nam, rất nhiều người muốn phục vụ cho xã hội
...............................................................................................................................
BÀI HỌC ĐÃ HẾT RỒI, GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ?
0 nhận xét:
Đăng nhận xét