HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
既然jìrán(连)đã. Dùng ở
phân câu đầu trong câu phức (trước hoặc sau chủ ngữ đều được), đưa ra một tình
huống đã thành hiện thực. Phân sau thường dùng với “就, 也,还,总,便,则”.
我既然要学汉语,就一定坚持学下去......................................................................
既然你来了,也要跟我们一起吃吧........................................................................
既然病了,还说什么啊,休息吧...........................................................................
– Phân câu trước dùng “既然jìrán”
nếu sau muốn biểu đạt tính khả năng thì có thể dùng “可知,可见”。
既然来了,可知她也想上课..................................................................................
既然下了几阵雨,可见雨季就来了.......................................................................
– 既 cũng
có cách dùng như “既然jìrán”, nhưng không thể ở trước chủ ngữ,
và chỉ hay dùng trong văn viết.
车既开了,跑也来不及了.....................................................................................
既要学好,就努力下去吧......................................................................................
Nếu đã là thi đấu, thì cũng nên có trọng
tài.........................................................
Bạn đã thích anh ta, thì nói với anh ta
đi................................................................